26/06/2025
26/06/2025
a)
Gợi ý: Sử dụng đồng dạng c.g.c.
Đặt ABAC=BDCE=ADAE=k
AC
AB
=CE
BD
=AE
AD
=k.
Lời giải:
Xét △ADE
△ADE và △ABC
△ABC, ta có:
⇒△ADE∼△ABC
⇒△ADE∼△ABC (g.g)
⇒ADAB=AEAC
⇒AB
AD
=AC
AE
⇒AE⋅AB=AD⋅AC
⇒AE⋅AB=AD⋅AC (đpcm)
Từ △ADE∼△ABC
△ADE∼△ABC (cmt)
⇒DEBC=ADAB
⇒BC
DE
=AB
AD
⇒AD⋅BC=AB⋅DE
⇒AD⋅BC=AB⋅DE (đpcm)
Ta có: ABAC=BDCE=ADAE=k
AC
AB
=CE
BD
=AE
AD
=k
⇒BD=k⋅CE;AB=k⋅AC;AD=k⋅AE
⇒BD=k⋅CE;AB=k⋅AC;AD=k⋅AE
Ta cần chứng minh: AB⋅AC=AD⋅AE+BD⋅CE
AB⋅AC=AD⋅AE+BD⋅CE
Thay thế, ta có:
k⋅AC⋅AC=k⋅AE⋅AE+k⋅CE⋅CE
k⋅AC⋅AC=k⋅AE⋅AE+k⋅CE⋅CE
Chia cả hai vế cho k, ta được:
AC2=AE2+CE2
AC2
=AE2
+CE2
Mà △AEC
△AEC vuông tại E (CE là đường cao) nên theo định lý Pythago, ta có AC2=AE2+CE2
AC2
=AE2
+CE2
(luôn đúng)
Vậy AB⋅AC=AD⋅AE+BD⋅CE
AB⋅AC=AD⋅AE+BD⋅CE (đpcm)
b)
Gợi ý: Sử dụng 2 góc cùng cộng với 1 góc = 90 độ thì 2 góc đó = nhau.
Lời giải:
Xét △ADH
△ADH và △CDB
△CDB, ta có:
⇒△ADH∼△CDB
⇒△ADH∼△CDB (g.g)
⇒DADB=DHDC
⇒DB
DA
=DC
DH
⇒DH⋅DB=DA⋅DC
⇒DH⋅DB=DA⋅DC (đpcm)
Xét △BEC
△BEC và △BAC
△BAC, ta có:
⇒△BEC∼△BAC
⇒△BEC∼△BAC (g.g)
⇒BEBC=BCBA
⇒BC
BE
=BA
BC
⇒BE⋅BA=BC2
⇒BE⋅BA=BC2
Tương tự, xét △BDC
△BDC và △BAC
△BAC, ta có:
⇒△BDC∼△BAC
⇒△BDC∼△BAC (g.g)
⇒CDBC=BCCA
⇒BC
CD
=CA
BC
⇒CD⋅CA=BC2
⇒CD⋅CA=BC2
Ta cần chứng minh: BE⋅BA+CD⋅CA=BC2
BE⋅BA+CD⋅CA=BC2
. Có vẻ như có một sự nhầm lẫn nhỏ ở đây, vì cả hai tích BE⋅BA
BE⋅BA và CD⋅CA
CD⋅CA đều bằng BC2
BC2
, nên tổng của chúng không thể bằng BC2
BC2
được. Biểu thức đúng phải là BE⋅CA+CD⋅CA=BC2
BE⋅CA+CD⋅CA=BC2
.
c) Kẻ BF // DE; F thuộc AC. I là trung điểm của BF. DI cắt BC tại K. Chứng minh:
Gợi ý: Sử dụng TC tam giác vuông: trung tuyến = ½ cạnh huyền.
Lời giải:
Vì BF // DE nên ∠FBC=∠ADE
∠FBC=∠ADE (đồng vị)
Mà ∠ADE=∠ABC
∠ADE=∠ABC (cmt)
⇒∠FBC=∠ABC
⇒∠FBC=∠ABC
⇒∠FBC=∠FBA
⇒∠FBC=∠FBA
Xét △BFC
△BFC, BI là đường trung tuyến (I là trung điểm của BF)
Mà BI = FI = 12
2
1
BF
⇒△BFC
⇒△BFC vuông tại C
⇒BC⊥CF
⇒BC⊥CF
Mà CF là một phần của AC nên BC ⊥
⊥ AC (vô lý vì ABC là tam giác thường)
26/06/2025
a) Chứng minh:
1.
- Xét
- Suy ra
- Tỉ lệ đồng dạng:
- Kết quả:
2.
- Từ
- Xét
- Suy ra
- Kết quả:
3.
- Đặt
- Biến đổi:
b) Chứng minh:
1.
- Xét
- Suy ra
- Kết quả:
2.
- Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
- Cộng vế:
- Sử dụng định lý Pythagoras:
c) Chứng minh:
1. Góc
- Vì
- Từ
- Kết quả: Các góc bằng nhau.
2.
- Sử dụng tam giác đồng dạng
- Tỉ lệ:
- Kết quả:
3.
- Chứng minh
- Kết quả:
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
8 giờ trước
Top thành viên trả lời