Câu 9:
Phương trình sin có nghiệm tổng quát là với .
Do đó, tập nghiệm của phương trình là:
So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy đáp án đúng là:
Câu 10:
Để tính thể tích của khối chóp , ta cần sử dụng công thức tính thể tích khối chóp:
Trong đó:
- là diện tích của tam giác đáy .
- là chiều cao của khối chóp, tức là khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng đáy .
Bước 1: Tính diện tích đáy
Tam giác vuông tại với và . Diện tích của tam giác vuông được tính bằng:
Bước 2: Xác định chiều cao
Vì vuông góc với mặt phẳng , nên chính là chiều cao của khối chóp. Do đó, .
Bước 3: Tính thể tích khối chóp
Áp dụng công thức thể tích khối chóp:
Vậy, thể tích của khối chóp là 6. Đáp án đúng là C. 6.
Câu 11:
Để xác định đường thẳng song song với mặt phẳng nào, ta cần xem xét cấu trúc của hình lăng trụ.
1. Xác định các yếu tố của hình lăng trụ:
- Hình lăng trụ có hai đáy là tam giác và tam giác .
- Các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau: , , .
2. Xét đường thẳng :
- Đường thẳng là cạnh của đáy trên .
3. Xác định mặt phẳng song song:
- Đường thẳng song song với mặt phẳng đáy dưới vì hai đáy của lăng trụ song song với nhau.
4. Kết luận:
- Đường thẳng song song với mặt phẳng .
Vậy, đáp án đúng là
Câu 12:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các vectơ trong hình chóp tứ giác đều .
1. Tính chất của hình chóp tứ giác đều:
- là giao điểm của hai đường chéo và , do đó là tâm của hình vuông .
2. Phân tích vectơ:
- Ta có:
- Vì là tâm của hình vuông , nên:
- Do đó, ta có:
3. Kết luận:
- Thay vào phương trình ban đầu:
Vậy, phát biểu đúng là:
Câu 1:
a) Đúng vì .
b) Sai vì . Vậy tập nghiệm là .
c) Đúng vì .
d) Đúng vì ; ; ; . Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng 27.
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và áp dụng quy tắc xác suất.
Gọi:
- : Tin nhắn bị đánh dấu.
- : Tin nhắn không bị đánh dấu.
- : Tin nhắn là quảng cáo.
- : Tin nhắn không phải là quảng cáo.
Theo đề bài, ta có:
-
-
-
-
-
-
a) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu bằng 0,8.
Đúng.
b) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo, biết rằng nó không bị đánh dấu, bằng 0,95.
Sai.
c) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo bằng 0,76.
Sai.
d) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu, biết rằng nó không phải là quảng cáo, nhỏ hơn 0,95.
Sai.
Vậy đáp án đúng là:
a) Đ
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Đáp số: a) Đ; b) Sai; c) Sai; d) Sai.
Câu 3:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết cụ thể biểu thức của nồng độ thuốc y(t) theo thời gian t. Tuy nhiên, vì thông tin về biểu thức này chưa được cung cấp đầy đủ, tôi sẽ đưa ra một ví dụ minh họa để hướng dẫn cách giải quyết bài toán này.
Giả sử nồng độ thuốc y(t) được mô tả bởi biểu thức:
trong đó là thời gian tính bằng giờ kể từ lúc sử dụng thuốc.
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
Biểu thức có mẫu số là . Để biểu thức này có nghĩa, mẫu số phải khác 0:
Vì thời gian không thể âm, nên điều kiện xác định của là:
Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số
Hàm số là một hàm giảm trên khoảng .
- Khi :
- Khi :
Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là 100, đạt được khi .
Bước 3: Đặt ẩn số và điều kiện thích hợp
Giả sử chúng ta cần tìm thời điểm sao cho nồng độ thuốc bằng một giá trị cụ thể, ví dụ .
Ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Bước 4: Kết luận
Thời điểm mà nồng độ thuốc bằng 50 là giờ.
Tổng kết
- Giá trị lớn nhất của hàm số là 100, đạt được khi .
- Thời điểm mà nồng độ thuốc bằng 50 là giờ.
Hy vọng ví dụ này giúp bạn hiểu cách giải quyết bài toán liên quan đến nồng độ thuốc tồn dư trong nước. Nếu bạn có biểu thức cụ thể của , hãy cung cấp thêm để tôi có thể hỗ trợ chi tiết hơn.