Bài 1:
Để hàm số xác định với mọi , biểu thức dưới dấu căn phải không âm với mọi .
Ta xét biểu thức dưới dấu căn:
Biến đổi biểu thức này:
Do , ta có:
Để biểu thức trên không âm với mọi :
Xét trường hợp :
(luôn đúng)
Xét trường hợp :
Chia cả hai vế cho :
Do và có thể nhận mọi giá trị thực, ta cần đảm bảo:
Để bất đẳng thức này luôn đúng với mọi , ta cần:
Điều này không thể xảy ra, do đó ta cần kiểm tra lại các bước biến đổi.
Cuối cùng, ta thấy rằng để biểu thức dưới dấu căn không âm với mọi , ta cần:
Do đó, ta cần:
Kết luận:
Đáp số:
Bài 2:
Giá của 10 km đầu là:
10 000 × 10 = 100 000 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai là:
10 000 × 95% × 10 = 95 000 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba là:
95 000 × 95% = 90 250 (đồng)
Giá của 10 km thứ tư là:
90 250 × 95% = 85 737,5 (đồng)
Giá của 10 km thứ năm là:
85 737,5 × 95% = 81 450,625 (đồng)
Giá của 10 km thứ sáu là:
81 450,625 × 95% = 77 378,09375 (đồng)
Giá của 10 km thứ bảy là:
77 378,09375 × 95% = 73 509,18906 (đồng)
Giá của 10 km thứ tám là:
73 509,18906 × 95% = 69 833,72961 (đồng)
Giá của 10 km thứ chín là:
69 833,72961 × 95% = 66 342,04313 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười là:
66 342,04313 × 95% = 63 024,94097 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười một là:
63 024,94097 × 95% = 59 873,69392 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười hai là:
59 873,69392 × 95% = 56 879,95922 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười ba là:
56 879,95922 × 95% = 54 035,96126 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười bốn là:
54 035,96126 × 95% = 51 334,1637 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười lăm là:
51 334,1637 × 95% = 48 767,45552 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười sáu là:
48 767,45552 × 95% = 46 329,08274 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười bảy là:
46 329,08274 × 95% = 44 012,6286 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười tám là:
44 012,6286 × 95% = 41 812,0 (đồng)
Giá của 10 km thứ mười chín là:
41 812,0 × 95% = 39 721,4 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi là:
39 721,4 × 95% = 37 735,33 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi mốt là:
37 735,33 × 95% = 35 848,56 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi hai là:
35 848,56 × 95% = 34 056,13 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi ba là:
34 056,13 × 95% = 32 353,32 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi tư là:
32 353,32 × 95% = 30 735,65 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi lăm là:
30 735,65 × 95% = 29 198,87 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi sáu là:
29 198,87 × 95% = 27 738,93 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi bảy là:
27 738,93 × 95% = 26 351,98 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi tám là:
26 351,98 × 95% = 25 034,38 (đồng)
Giá của 10 km thứ hai mươi chín là:
25 034,38 × 95% = 23 782,66 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi là:
23 782,66 × 95% = 22 593,53 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi mốt là:
22 593,53 × 95% = 21 463,85 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi hai là:
21 463,85 × 95% = 20 390,66 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi ba là:
20 390,66 × 95% = 19 371,13 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi tư là:
19 371,13 × 95% = 18 402,57 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi lăm là:
18 402,57 × 95% = 17 482,44 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi sáu là:
17 482,44 × 95% = 16 608,32 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi bảy là:
16 608,32 × 95% = 15 777,90 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi tám là:
15 777,90 × 95% = 15 000,00 (đồng)
Giá của 10 km thứ ba mươi chín là:
15 000,00 × 95% = 14 250,00 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi là:
14 250,00 × 95% = 13 537,50 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi mốt là:
13 537,50 × 95% = 12 860,63 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi hai là:
12 860,63 × 95% = 12 217,60 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi ba là:
12 217,60 × 95% = 11 606,72 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi tư là:
11 606,72 × 95% = 11 026,38 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi lăm là:
11 026,38 × 95% = 10 475,06 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi sáu là:
10 475,06 × 95% = 9 951,31 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi bảy là:
9 951,31 × 95% = 9 453,74 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi tám là:
9 453,74 × 95% = 8 981,05 (đồng)
Giá của 10 km thứ bốn mươi chín là:
8 981,05 × 95% = 8 531,99 (đồng)
Giá của 10 km thứ năm mươi là:
8 531,99 × 95% = 8 105,39 (đồng)
Tổng số tiền bạn An phải trả cho 50 km đầu tiên là:
100 000 + 95 000 + 90 250 + 85 737,5 + 81 450,625 + 77 378,09375 + 73 509,18906 + 69 833,72961 + 66 342,04313 + 63 024,94097 + 59 873,69392 + 56 879,95922 + 54 035,96126 + 51 334,1637 + 48 767,45552 + 46 329,08274 + 44 012,6286 + 41 812,0 + 39 721,4 + 37 735,33 + 35 848,56 + 34 056,13 + 32 353,32 + 30 735,65 + 29 198,87 + 27 738,93 + 26 351,98 + 25 034,38 + 23 782,66 + 22 593,53 + 21 463,85 + 20 390,66 + 19 371,13 + 18 402,57 + 17 482,44 + 16 608,32 + 15 777,90 + 15 000,00 + 14 250,00 + 13 537,50 + 12 860,63 + 12 217,60 + 11 606,72 + 11 026,38 + 10 475,06 + 9 951,31 + 9 453,74 + 8 981,05 + 8 531,99 + 8 105,39 = 1 140 000 (đồng)
Số tiền bạn An phải trả cho 64 km còn lại là:
(8 105,39 + 7 700,12 + 7 315,11 + 6 944,36 + 6 587,14 + 6 242,78 + 5 910,64 + 5 590,11 + 5 280,60 + 4 981,57 + 4 692,50 + 4 412,88 + 4 142,23 + 3 879,62 + 3 624,64 + 3 376,91 + 3 136,06 + 2 901,76 + 2 673,67 + 2 451,49 + 2 234,92 + 2 023,67 + 1 817,49 + 1 615,62 + 1 417,84 + 1 223,95 + 1 033,75 + 846,56 + 662,23 + 480,62 + 301,59) × 20% = 1 000 000 (đồng)
Tổng số tiền bạn An phải trả là:
1 140 000 + 1 000 000 = 2 140 000 (đồng)
Vậy số tiền mà bạn An phải trả là 2 140 000 đồng.
Bài 3:
Để tìm ngưỡng thời gian để xác định 25% học sinh hoàn thành bài tập với thời gian lâu nhất, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tổng số học sinh:
Tổng số học sinh là:
2. Xác định số học sinh thuộc 25% lâu nhất:
25% của tổng số học sinh là:
Vậy, 5 học sinh có thời gian hoàn thành bài tập lâu nhất.
3. Xác định khoảng thời gian chứa 5 học sinh cuối cùng:
Chúng ta sẽ liệt kê số học sinh theo thứ tự từ thời gian lâu nhất đến nhanh nhất:
- [16; 20): 3 học sinh
- [12; 16): 4 học sinh
- [8; 12): 7 học sinh
- [4; 8): 4 học sinh
- [0; 4): 2 học sinh
Ta thấy rằng 3 học sinh thuộc khoảng [16; 20) và 2 học sinh tiếp theo thuộc khoảng [12; 16). Do đó, 5 học sinh cuối cùng nằm trong khoảng [12; 16).
4. Xác định ngưỡng thời gian:
Ngưỡng thời gian để xác định 25% học sinh hoàn thành bài tập với thời gian lâu nhất là thời điểm bắt đầu của khoảng [12; 16), tức là 12 phút.
Vậy, ngưỡng thời gian để xác định 25% học sinh hoàn thành bài tập với thời gian lâu nhất là 12 phút.