Giúp tôi với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của đức anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Ta có: Tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp hoặc . Do đó, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 2: Phương pháp giải: - Kiến thức về phép hợp của hai tập hợp. Lời giải chi tiết: - Xét đáp án A: + Theo tính chất của phép hợp, . Vậy đáp án A sai. - Xét đáp án B: + Theo tính chất của phép hợp, . Vậy đáp án B đúng. - Xét đáp án C: + Theo tính chất của phép hợp, . Vậy đáp án C đúng. - Xét đáp án D: + Theo tính chất của phép hợp, . Vậy đáp án D đúng. Vậy mệnh đề sai là đáp án A. Đáp án: A Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các khoảng và đoạn đã cho trong tập hợp A. Tập hợp A được cho là: Bây giờ, chúng ta sẽ kết hợp các khoảng và đoạn này lại với nhau: 1. Đoạn bao gồm tất cả các số từ -4 đến 4, bao gồm cả -4 và 4. 2. Đoạn bao gồm tất cả các số từ 7 đến 9, bao gồm cả 7 và 9. 3. Khoảng bao gồm tất cả các số từ 1 đến 7, nhưng không bao gồm 7. Kết hợp các khoảng và đoạn này, chúng ta có: Chúng ta thấy rằng: - Từ -4 đến 4, bao gồm cả -4 và 4. - Từ 1 đến 7, không bao gồm 7. - Từ 7 đến 9, bao gồm cả 7 và 9. Do đó, khi kết hợp lại, chúng ta có: Vậy khẳng định đúng là: Đáp án là: Câu 4: Ta có: - Tập hợp A = {1; 2; 5; 6; 7; 10} - Tập hợp B = {1; 2; 3; 4; 5; 9; 10} Tập hợp B\A là tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Ta lần lượt kiểm tra các phần tử trong B: - Phần tử 1 thuộc A nên không nằm trong B\A. - Phần tử 2 thuộc A nên không nằm trong B\A. - Phần tử 3 không thuộc A nên nằm trong B\A. - Phần tử 4 không thuộc A nên nằm trong B\A. - Phần tử 5 thuộc A nên không nằm trong B\A. - Phần tử 9 không thuộc A nên nằm trong B\A. - Phần tử 10 thuộc A nên không nằm trong B\A. Vậy B\A = {3; 4; 9}. Do đó, đáp án đúng là: C. {3; 4; 9}. Câu 5: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: A. - Tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Điều này không thể xảy ra vì không có phần tử nào vừa thuộc vừa không thuộc . - Do đó, . Mệnh đề A đúng. B. - Tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Vì không có phần tử nào, nên cũng không có phần tử nào. - Do đó, , không phải là . Mệnh đề B sai. C. - Tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Vì không có phần tử nào, nên tất cả các phần tử của đều thuộc . - Do đó, . Mệnh đề C đúng. D. - Tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Vì không có phần tử nào, nên cũng không có phần tử nào. - Do đó, . Mệnh đề D đúng. Vậy, trong các mệnh đề đã cho, chỉ có mệnh đề B là sai. Đáp án: Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về phép lấy phần bù của một tập hợp trong một tập hợp khác. Cụ thể, là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Bước 1: Xác định các phần tử của tập hợp : - Tập hợp - Tập hợp Bước 2: Tìm các phần tử thuộc nhưng không thuộc : - Các phần tử của là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Các phần tử của là: 0, 1, 2, 4, 5 So sánh các phần tử của , ta thấy: - Phần tử 3, 6, 7 thuộc nhưng không thuộc . Bước 3: Kết luận: - Tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Do đó, . Vậy đáp án đúng là: Câu 7: Để tìm phần bù của tập hợp A trong B, ta cần xác định các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. - Tập hợp A là khoảng (-2; 7]. - Tập hợp B là đoạn [0; 5). Phần bù của A trong B là các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B: - Từ -2 đến 0 (không bao gồm 0 vì B bắt đầu từ 0). - Từ 5 đến 7 (bao gồm cả 5 và 7 vì A kết thúc tại 7]. Do đó, phần bù của A trong B là: Vậy đáp án đúng là: Câu 8: Để tìm số phần tử của tập hợp , chúng ta cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp hoặc . Tập hợp . Tập hợp . Liệt kê các phần tử của : - Các phần tử của : 1, 2, 4, 7, 9. - Các phần tử của chưa nằm trong : -1, 0, 10. Do đó, tập hợp bao gồm các phần tử: \{-1, 0, 1, 2, 4, 7, 9, 10\}. Số phần tử của tập hợp là 8. Đáp án đúng là: C. 8. Câu 9: Tập B là khoảng , tức là tất cả các số thực lớn hơn 2. Tập A là khoảng , tức là tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 3. BO A là phần còn lại của tập B khi loại bỏ phần giao của B và A. Phần giao của B và A là khoảng , tức là tất cả các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3. Do đó, BO A là phần còn lại của tập B sau khi loại bỏ phần giao này, tức là khoảng . Vậy, BO A là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

đức anh

Câu 1.

X = {1;3;5;8}, Y = {3;5;7;9}

A ∪ B = {1;3;5;7;8;9}

⇒ Đáp án đúng: C

Câu 2.

A ≠ ∅

A ∪ ∅ = A ⇒ đúng

∅ ∪ ∅ = ∅ ⇒ đúng

∅ ∪ A = A ⇒ đúng

⇒ Sai: A ∪ ∅ = ∅ (vì ∅ ∪ A = A ≠ ∅)

⇒ Đáp án đúng: A

Câu 3.

A = [–4;4] ∪ [7;9] ∪ [1;7]

→ bao phủ từ –4 đến 9

⇒ A = [–4;9]

⇒ Đáp án đúng: A

Câu 4.

A = {1;2;5;6;7;10}, B = {1;2;3;4;5;9;10}

B \ A = {3;4;9}

⇒ Đáp án đúng: C

Câu 5.

A ≠ ∅

A \ A = ∅ ⇒ đúng

∅ \ A = ∅ ⇒ đúng

A \ ∅ = A ⇒ đúng

⇒ Sai: ∅ \ A = A

⇒ Đáp án đúng: B

Câu 6.

A = {0;1;2;4;5}, E = {0;1;2;3;4;5;6;7}

Bổ sung phần tử còn thiếu để thành E: {3;6;7}

⇒ CE(A) = {3;6;7}

⇒ Đáp án đúng: A

Câu 7.

A = (–2;7], B = [0;5)

Bổ sung phần để thành A: từ –2 đến 0 và từ 5 đến 7

⇒ CA(B) = (–2;0) ∪ [5;7]

⇒ Đáp án đúng: D

Câu 8.

X = {1;2;4;7;9}, Y = {–1;0;7;10}

X ∪ Y = {–1;0;1;2;4;7;9;10} → có 8 phần tử

⇒ Đáp án đúng: C

Câu 9.

A = (–∞;3], B = (2;+∞)

A ∪ B = (–∞;3] ∪ (2;+∞) = R

⇒ Đáp án đúng: C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi