Giúp mình với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của đức anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Biểu đồ Ven trong hình thể hiện phần giao nhau giữa hai tập hợp . Phần tô màu xám là phần chung của cả hai tập hợp. Để xác định phép toán tương ứng, ta cần xem xét các lựa chọn: A. : Phần tử thuộc nhưng không thuộc . Phần này không được tô màu. B. : Phần tử thuộc cả . Phần này chính là phần tô màu xám. C. : Phần tử thuộc hoặc hoặc cả hai. Phần này bao gồm toàn bộ hai hình tròn, không chỉ phần tô màu. D. C, T: Không phải là một phép toán tập hợp. Vậy, biểu đồ Ven này thể hiện phép toán . Câu 2: Tập là đoạn từ 1 đến 4, bao gồm cả hai đầu mút 1 và 4. Để minh họa cho tập hợp , ta cần một đoạn thẳng trên trục số với hai đầu mút được tô đậm hoặc có dấu ngoặc vuông để chỉ rằng cả hai giá trị 1 và 4 đều thuộc tập hợp. Xét các hình vẽ: - Hình A: Đoạn thẳng từ 1 đến 4 với dấu ngoặc tròn ở cả hai đầu, điều này biểu thị rằng 1 và 4 không thuộc tập hợp. Do đó, hình này không phù hợp với tập . - Hình B: Đoạn thẳng từ 1 đến 4 với dấu ngoặc vuông ở cả hai đầu, điều này biểu thị rằng cả 1 và 4 đều thuộc tập hợp. Do đó, hình này phù hợp với tập . Vậy, hình B là hình minh họa đúng cho tập hợp . Câu 3: Để xác định phần tô đậm trong biểu đồ Ven, ta cần phân tích từng phép toán: 1. (Giao của A và T): Phần chung của hai tập hợp A và T. Trong biểu đồ, đây là phần giao nhau giữa hai hình tròn. Phần tô đậm không phải là phần giao nhau này. 2. (Hiệu của A và T): Phần thuộc A nhưng không thuộc T. Trong biểu đồ, đây là phần của A nằm ngoài T. Phần tô đậm chính là phần này. 3. (Hợp của A và T): Toàn bộ phần thuộc A hoặc T hoặc cả hai. Phần tô đậm không phải là toàn bộ hai hình tròn. 4. (Phần bù của T trong một tập lớn hơn): Phần không thuộc T. Phần tô đậm không phải là phần bù của T. Vậy, phần tô đậm trong biểu đồ Ven thể hiện phép toán . Đáp án đúng là: B. . Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tìm các phần tử của các tập hợp , sau đó kiểm tra các khẳng định trong đề bài. 1. Tìm các phần tử của tập hợp : Tập hợp được xác định bởi phương trình . Giải phương trình này: Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: Từ đó suy ra: Vậy . 2. Tìm các phần tử của tập hợp : Tập hợp được xác định bởi điều kiện . Các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện này là: 3. Kiểm tra các khẳng định: - Khẳng định A: Rõ ràng , vì vậy khẳng định A sai. - Khẳng định B: Rõ ràng , vì vậy khẳng định B sai. - Khẳng định C: Rõ ràng , vì vậy khẳng định C đúng. - Khẳng định D: Rõ ràng , vì vậy khẳng định D sai. Vậy đáp án đúng là: Câu 5: Phép giao của hai tập hợp X và Y, ký hiệu là , là tập hợp gồm tất cả các phần tử chung của X và Y. - Tập hợp - Tập hợp Ta thấy các phần tử chung của X và Y là 1 và 5. Do đó, . Vậy đáp án đúng là: . Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ giải phương trình và tìm số phần tử của tập hợp . Bước 1: Viết lại phương trình: Bước 2: Nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng : Bước 3: Giải phương trình . Phương trình này tương đương với hai trường hợp: Bước 4: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: Phương trình này vô nghiệm vì với mọi . Trường hợp 2: Bước 5: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm: Trong đó , , và : Bước 6: Vậy phương trình có hai nghiệm: Bước 7: Kiểm tra các nghiệm này có thỏa mãn phương trình ban đầu không: - Thay vào phương trình ban đầu: Cả hai vế đều bằng nhau, nên là nghiệm. - Thay vào phương trình ban đầu: Cả hai vế đều bằng nhau, nên là nghiệm. Bước 8: Vậy tập hợp có 2 phần tử: Đáp án: D. 2. Câu 7: Để tính , chúng ta cần tìm tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp hoặc . Tập hợp và tập hợp . Ta sẽ liệt kê tất cả các phần tử của và loại bỏ các phần tử trùng lặp: - Các phần tử của : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Các phần tử của : 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12. Kết hợp lại và loại bỏ các phần tử trùng lặp, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 8: Để tính , chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp nhưng không thuộc tập hợp . - Tập hợp bao gồm các số thực nằm giữa 2 và 5, không bao gồm 2 và 5. - Tập hợp bao gồm các số thực từ 3 đến 9, bao gồm cả 3 và 9. Ta sẽ loại bỏ các phần tử của khỏi : - Các phần tử trong là từ 3 đến 9. - Các phần tử trong là từ 2 đến 5, không bao gồm 2 và 5. Do đó, các phần tử còn lại trong sau khi loại bỏ các phần tử của là từ 5 đến 9, bao gồm cả 5 và 9. Vậy . Đáp án đúng là: . Câu 9: Ta có: - Tập hợp là khoảng từ 2 đến 4, không bao gồm 2 và 4. - Tập hợp là khoảng từ 2 đến 7, không bao gồm 2 và 7. Do đó, mọi phần tử của đều thuộc , nhưng ngược lại không phải mọi phần tử của đều thuộc . Vì vậy, ta có . Khẳng định đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

đức anh

Câu 1: Biểu đồ Venn thể hiện cho phép toán nào?

(Không có hình nên không chắc 100%, nhưng dựa vào ký hiệu có thể đoán được một phần)

Nếu phần được tô là phần giao nhau giữa các tập hợp, thì phép toán là giao ().

  • Đáp án hợp lý nhất: B. S ∩ T (nếu hình tô phần giao nhau)

Câu 2: Cho tập E={1;4}E = \{1; 4\}E={1;4}. Hình vẽ nào sau đây minh họa đúng?

=> Hình phải có 14 là phần không bị gạch bỏ.

  • Đáp án: D (chứa đúng các phần tử 1 và 4)

Câu 3: Biểu đồ Venn – phần tô đậm thể hiện cho phép toán nào?

Nếu phần được tô là hợp của hai tập, thì phép toán là A ∪ T.

  • Đáp án đúng: C. A ∪ T

Câu 4:

Tập A={x∈R∣x2−7x+6=0}⇒A={1,6}A = \{x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 7x + 6 = 0\} \Rightarrow A = \{1, 6\}A={x∈R∣x2−7x+6=0}⇒A={1,6}

Tập B={x∈N∣∣x∣<4}={0,1,2,3}B = \{x \in \mathbb{N} \mid |x| < 4\} = \{0, 1, 2, 3\}B={x∈N∣∣x∣<4}={0,1,2,3}

=> Giao A∩B={1}A \cap B = \{1\}A∩B={1}

  • Đáp án đúng: D. B∩A={1}B \cap A = \{1\}B∩A={1}

Câu 5:

Không rõ đề bài bạn ghi “Tập X Y là tập nào sau đây?” hơi mơ hồ. Có thể bạn muốn hỏi: “Tập hợp gồm các phần tử có trong cả X và Y”

Nếu X={1,5},Y={1,3,5}X = \{1, 5\}, Y = \{1, 3, 5\}X={1,5},Y={1,3,5}

=> Giao là {1,5}\{1, 5\}{1,5}, hợp là {1,3,5}\{1, 3, 5\}{1,3,5}

  • Đáp án hợp lý nhất: C. {1, 3, 5}

Câu 6:

Tập A={x∣(x2+x)2=x2−2x+1}A = \{x \mid (x^2 + x)^2 = x^2 - 2x + 1\}A={x∣(x2+x)2=x2−2x+1}

Giải phương trình:

  1. Vế phải: x2−2x+1=(x−1)2x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2x2−2x+1=(x−1)2
  2. Vế trái: (x2+x)2=x4+2x3+x2(x^2 + x)^2 = x^4 + 2x^3 + x^2(x2+x)2=x4+2x3+x2

Giải x4+2x3+x2=(x−1)2=x2−2x+1x^4 + 2x^3 + x^2 = (x - 1)^2 = x^2 - 2x + 1x4+2x3+x2=(x−1)2=x2−2x+1

⇒ x4+2x3+x2−x2+2x−1=0⇒x4+2x3+2x−1=0x^4 + 2x^3 + x^2 - x^2 + 2x - 1 = 0 \Rightarrow x^4 + 2x^3 + 2x - 1 = 0x4+2x3+x2−x2+2x−1=0⇒x4+2x3+2x−1=0

=> Phương trình vô nghiệm hữu tỉ. Có thể không có nghiệm thực.

  • Đáp án hợp lý: A. 0 (tập rỗng)

Câu 7:

A={1,2,3,4,5,6,7},B={0,2,4,6,8,10,12}A = \{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7\}, B = \{0, 2, 4, 6, 8, 10, 12\}A={1,2,3,4,5,6,7},B={0,2,4,6,8,10,12}

  • Giao A∩B={2,4,6}A \cap B = \{2, 4, 6\}A∩B={2,4,6}
  • Đáp án đúng: B. {2, 4, 6}

Câu 8:

A=(2;5)={x∣2<x<5}A = (2; 5) = \{x \mid 2 < x < 5\}A=(2;5)={x∣2<x<5}

B=[3;9]={x∣3≤x≤9}B = [3; 9] = \{x \mid 3 \le x \le 9\}B=[3;9]={x∣3≤x≤9}

⇒ Giao là (3;5)(3; 5)(3;5)

  • Đáp án đúng: B. [3; 5)

Câu 9:

A=(2;4),B=(2;7)⇒A⊂BA = (2; 4), B = (2; 7) \Rightarrow A \subset BA=(2;4),B=(2;7)⇒A⊂B

  • Đáp án đúng: A. A ⊂ B


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi