Bài toán cho hệ gồm hai vật \(m_1\) và \(m_2\) nối với nhau qua ròng rọc cố định, trong đó \(m_1\) nằm trên mặt phẳng ngang và \(m_2\) treo thẳng đứng. Dữ liệu cho:
- \(m_1 = 20\,kg\)
- \(m_2 = \frac{m_1}{2} = 10\,kg\)
- Góc \(\alpha = 30^\circ\) (dây tạo với phương ngang lúc ban đầu)
- Gia tốc trọng trường \(g = 9,8\, m/s^2\)
- Lực kéo \(F = 100\sqrt{3}\, N\) nằm ngang, trong mặt phẳng dây nối
- Hệ số ma sát trượt \(\mu = 0,1 \sqrt{3}\)
---
## a) Tính độ lớn các lực khi hệ ở trạng thái cân bằng
### 1. Phân tích các lực tác dụng lên vật \(m_1\):
- Trọng lực: \(P_1 = m_1 g = 20 \times 9,8 = 196\, N\), hướng thẳng đứng xuống.
- Áp lực của sàn lên \(m_1\): \(N\), hướng thẳng đứng lên.
- Lực căng dây: \(T\), tác dụng lên \(m_1\) có phương hợp với mặt phẳng ngang góc \(\alpha = 30^\circ\).
- Lực ma sát nghỉ: \(f\), hướng chống lại xu hướng chuyển động (cần tìm).
### 2. Phân tích các lực tác dụng lên vật \(m_2\):
- Trọng lực: \(P_2 = m_2 g = 10 \times 9,8 = 98\, N\), hướng thẳng đứng xuống.
- Lực căng dây: \(T\), hướng thẳng đứng lên (dây kéo lên).
---
### Khi hệ đứng yên cân bằng (không chuyển động):
- Gia tốc \(a = 0\)
- Lực ma sát nghỉ \(f\) sẽ cân bằng xu hướng chuyển động (nếu có)
- Dây không trượt trên ròng rọc nên lực căng dây có cùng độ lớn trên hai vật.
---
### Cân bằng lực lên \(m_2\) theo phương đứng:
\[
T - P_2 = 0 \implies T = P_2 = 98\, N
\]
---
### Cân bằng lực lên \(m_1\):
Lực căng dây \(T\) hợp với phương ngang góc \(\alpha = 30^\circ\), nên thành phần nằm ngang và thẳng đứng:
- Thành phần ngang: \(T \cos \alpha = 98 \times \cos 30^\circ = 98 \times \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 84,87\, N\)
- Thành phần thẳng đứng: \(T \sin \alpha = 98 \times \sin 30^\circ = 98 \times \frac{1}{2} = 49\, N\)
---
#### Cân bằng lực theo phương ngang:
- Lực ma sát nghỉ \(f\) cân bằng thành phần lực ngang của dây (do vật đứng yên)
\[
f = T \cos \alpha = 84,87\, N
\]
---
#### Cân bằng lực theo phương đứng:
\[
N + T \sin \alpha - P_1 = 0 \implies N = P_1 - T \sin \alpha = 196 - 49 = 147\, N
\]
---
### Kết quả phần a):
- Lực căng dây \(T = 98\, N\)
- Áp lực của \(m_1\) lên sàn: \(N = 147\, N\)
- Lực ma sát nghỉ: \(f = 84,87\, N\)
---
## b) Khi tác dụng lực \(F = 100 \sqrt{3} \approx 173,2\, N\) lên \(m_1\), kéo \(m_2\) chuyển động lên trên.
### Yêu cầu: Tính gia tốc của \(m_1\) và \(m_2\) tại thời điểm bắt đầu chuyển động.
---
### Phân tích lực mới trên \(m_1\):
- Lực kéo \(F = 173,2\, N\) nằm ngang, trong mặt phẳng dây nối.
- Lực ma sát trượt: \(f_{\text{ms}} = \mu N = 0,1 \sqrt{3} \times 147 = 0,1 \times 1,732 \times 147 = 25,46\, N\)
- Lực căng dây \(T\) (chưa biết)
- Trọng lực \(P_1 = 196\, N\)
- Áp lực \(N\) (thay đổi nếu có gia tốc theo phương đứng, nhưng thường mặt sàn nằm ngang nên \(N\) gần như không đổi, ta kiểm tra)
---
### Phương ngang (trục x):
Coi chiều dương là chiều \(F\) kéo:
\[
F - T \cos \alpha - f_{\text{ms}} = m_1 a
\]
---
### Phương đứng (trục y):
\[
N + T \sin \alpha - P_1 = m_1 a_y
\]
Do \(m_1\) chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang nên \(a_y = 0\), nên:
\[
N = P_1 - T \sin \alpha
\]
---
### Phương đứng của \(m_2\):
Lấy chiều dương hướng lên trên:
\[
T - P_2 = m_2 a
\]
---
### Chú ý:
- Dây không dãn nên gia tốc của hai vật liên quan với nhau như thế nào?
Xét chiều chuyển động của dây:
- \(m_2\) chuyển động lên trên với gia tốc \(a\)
- \(m_1\) chuyển động trên mặt phẳng ngang theo phương dây với gia tốc \(a_1\)
Do dây không dãn và qua ròng rọc, vận tốc và gia tốc theo dây là như nhau.
Tuy nhiên, \(m_1\) chuyển động trên mặt ngang nên gia tốc thật sự của \(m_1\) có phương hợp với phương ngang góc \(\alpha\).
Gia tốc của \(m_1\) theo phương ngang: \(a_1\)
Gia tốc của \(m_1\) theo phương dọc (phương đứng): 0 (do nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
Gia tốc \(a\) của \(m_2\) theo phương đứng.
Ta có mối liên hệ giữa \(a_1\) và \(a\) qua thành phần dọc theo dây.
Dây tạo góc \(\alpha = 30^\circ\) với phương ngang, nên gia tốc \(a_1\) theo phương ngang và gia tốc \(a\) theo phương đứng liên quan như sau:
- Thành phần gia tốc của \(m_1\) theo phương dây (theo dây) là \(a_1 / \cos \alpha\).
- Vì dây không dãn nên vận tốc và gia tốc của hai vật theo phương dây bằng nhau, do đó:
\[
a = \frac{a_1}{\cos \alpha}
\]
---
### Viết lại phương trình theo \(a_1\):
Phương trình \(m_2\):
\[
T - m_2 g = m_2 a = m_2 \frac{a_1}{\cos \alpha}
\]
Phương trình phương ngang cho \(m_1\):
\[
F - T \cos \alpha - f_{\text{ms}} = m_1 a_1
\]
---
### Thay số:
- \(m_1 = 20\, kg\)
- \(m_2 = 10\, kg\)
- \(g = 9,8\, m/s^2\)
- \(F = 173,2\, N\)
- \(f_{\text{ms}} = 25,46\, N\)
- \(\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0,866\)
- \(\sin 30^\circ = 0,5\)
---
### Viết lại phương trình:
\[
T - 10 \times 9,8 = 10 \times \frac{a_1}{0,866}
\]
\[
T - 98 = 11,54 a_1
\]
---
Phương trình phương ngang:
\[
173,2 - T \times 0,866 - 25,46 = 20 a_1
\]
\[
(173,2 - 25,46) - 0,866 T = 20 a_1
\]
\[
147,74 - 0,866 T = 20 a_1
\]
---
### Giải hệ phương trình:
\[
T - 98 = 11,54 a_1 \implies T = 98 + 11,54 a_1
\]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[
147,74 - 0,866 (98 + 11,54 a_1) = 20 a_1
\]
\[
147,74 - 0,866 \times 98 - 0,866 \times 11,54 a_1 = 20 a_1
\]
Tính:
\[
0,866 \times 98 = 84,87
\]
\[
0,866 \times 11,54 = 10,0
\]
Thay:
\[
147,74 - 84,87 - 10,0 a_1 = 20 a_1
\]
\[
62,87 = 30 a_1
\]
\[
a_1 = \frac{62,87}{30} = 2,096\, m/s^2
\]
---
### Tính \(T\):
\[
T = 98 + 11,54 \times 2,096 = 98 + 24,2 = 122,2\, N
\]
---
### Gia tốc \(a\) của \(m_2\):
\[
a = \frac{a_1}{\cos 30^\circ} = \frac{2,096}{0,866} = 2,42\, m/s^2
\]
---
## Kết luận phần b):
- Gia tốc của \(m_1\): \(a_1 = 2,10\, m/s^2\) (làm tròn)
- Gia tốc của \(m_2\): \(a = 2,42\, m/s^2\)
- Lực căng dây khi chuyển động: \(T = 122,2\, N\)
---
# Tóm tắt đáp án:
| Đại lượng | Giá trị |
|---------------------------|-------------------------------|
| a) | |
| Lực căng dây \(T\) | \(98\, N\) |
| Áp lực của \(m_1\) lên sàn \(N\) | \(147\, N\) |
| Lực ma sát nghỉ \(f\) | \(84,87\, N\) |
| b) | |
| Gia tốc \(m_1\) | \(2,10\, m/s^2\) |
| Gia tốc \(m_2\) | \(2,42\, m/s^2\) |
| Lực căng dây khi chuyển động | \(122,2\, N\) |
---
Nếu bạn cần giải thích chi tiết thêm phần nào, mình sẽ hỗ trợ nhé!