Giúp mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đồng Lê Văn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu một. --- **Câu 5:** Cho: - Khối lượng hơi nước \(m_1 = 0,01\,kg\) ở \(100^\circ C\) ngưng tụ - Khối lượng nước trong bình: \(m_2 = 0,2\,kg\) ở \(9,5^\circ C\) - Nhiệt độ cuối cùng \(t = 40^\circ C\) - Nhiệt dung riêng của nước \(C = 4180\,J/kg.K\) - Tính nhiệt hóa hơi \(L\) Phân tích: Hơi nước ngưng tụ giải phóng nhiệt \(Q_1 = m_1 \cdot L\) Nước trong bình nhận nhiệt để tăng nhiệt độ: \(Q_2 = m_2 \cdot C \cdot (t - t_0) = 0,2 \times 4180 \times (40 - 9,5)\) Ngoài ra, hơi nước ngưng tụ từ 100 độ xuống 40 độ cũng tỏa nhiệt: \(Q_3 = m_1 \cdot C \cdot (100 - 40) = 0,01 \times 4180 \times (100 - 40)\) Áp dụng định luật cân bằng nhiệt: Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra = nhiệt lượng nước trong bình nhận \[ Q_1 + Q_3 = Q_2 \] Thay số: \[ m_1 \cdot L + m_1 \cdot C \cdot (100 - 40) = m_2 \cdot C \cdot (40 - 9,5) \] \[ 0,01 \cdot L + 0,01 \cdot 4180 \times 60 = 0,2 \times 4180 \times 30,5 \] Tính: \[ 0,01L + 0,01 \times 4180 \times 60 = 0,2 \times 4180 \times 30,5 \] \[ 0,01L + 2508 = 25478 \] \[ 0,01L = 25478 - 2508 = 22970 \] \[ L = \frac{22970}{0,01} = 2,297 \times 10^6\, J/kg \] Kết quả gần bằng \(2,3 \times 10^6\, J/kg\) Đáp án **B**. --- **Câu 6:** Đặc điểm không phải của sự bay hơi: A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. → Đúng B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. → Đúng C. Không nhìn thấy được. → Đúng (hơi bay hơi thường vô hình) D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. → Sai, đó là đặc điểm của sự sôi. Đáp án **D**. --- **Câu 7:** Cho: - Thể tích nước ban đầu: 0,5 lít = 0,5 kg (gần đúng với khối lượng vì tỉ trọng nước ~1kg/l) - Khối lượng ấm đồng: \(m_2 = 0,4\,kg\) - Thể tích nước bay hơi: 0,1 lít = 0,1 kg - Nhiệt hóa hơi nước \(L = 2,3 \times 10^6\, J/kg\) - Nhiệt dung riêng của nước \(C_1=4180\,J/kg.K\) - Nhiệt dung riêng của đồng \(C_2=380\,J/kg.K\) - Nhiệt độ ban đầu \(t_0 = 27^\circ C\), nhiệt độ sôi \(t_{s} = 100^\circ C\) Tính nhiệt lượng cung cấp \(Q\) gồm ba phần: 1. Nhiệt để đun nước từ 27 đến 100 độ: \[ Q_1 = m_1 \cdot C_1 \cdot (100 - 27) = 0,5 \times 4180 \times 73 = 152570\, J \] 2. Nhiệt để đun ấm đồng từ 27 đến 100 độ: \[ Q_2 = m_2 \cdot C_2 \cdot (100 - 27) = 0,4 \times 380 \times 73 = 11096\, J \] 3. Nhiệt để bay hơi 0,1 kg nước: \[ Q_3 = m_{bayhoi} \cdot L = 0,1 \times 2,3 \times 10^6 = 230000\, J \] Tổng nhiệt lượng: \[ Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 = 152570 + 11096 + 230000 = 393666\, J \] Đáp án **B**. --- **Câu 8:** Đặc điểm của sự bay hơi: A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. → Đúng B. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. → Sai, bay hơi xảy ra trên bề mặt C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ. → Sai, tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng D. Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng. → Sai, xảy ra với hầu hết các chất lỏng Đáp án **A**. --- **Câu 9:** Cho: - Khối lượng nước sôi \(m = 300\,g = 0,3\,kg\) - Khối lượng nước hóa hơi \(m' = 100\,g = 0,1\,kg\) - Nhiệt hóa hơi riêng \(L = 2,3 \times 10^6\, J/kg\) Tính nhiệt lượng cần: \[ Q = m' \cdot L = 0,1 \times 2,3 \times 10^6 = 230000\, J \] Xem các đáp án: có thể do nhầm đơn vị, đáp án đúng là 230000 J, tương đương 230 kJ. Trong các lựa chọn chỉ có đáp án B là 230 J (nhưng sai đơn vị), do vậy có thể có lỗi đánh máy. Với tính toán đúng: \[ Q = 230000\, J \] --- **Câu 10:** Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi: A. Nhiệt độ → Ảnh hưởng B. Dụng cụ → Không ảnh hưởng trực tiếp, trừ khi ảnh hưởng diện tích mặt thoáng C. Diện tích mặt thoáng → Ảnh hưởng lớn D. Tác động của gió → Ảnh hưởng Đáp án **B**. --- **Câu 11:** Cho: - Khối lượng hơi nước \(m_1 = 10\,g = 0,01\,kg\) ở \(100^\circ C\) ngưng tụ - Khối lượng nước trong nhiệt lượng kế: \(m_2 = 290\,g = 0,29\,kg\) ở \(20^\circ C\) - Nhiệt độ cuối cùng: \(40^\circ C\) - Nhiệt dung riêng nước: \(C = 4,18\, J/g^\circ C\) - Nhiệt dung nhiệt lượng kế: 46 J/°C - Tính nhiệt hóa hơi riêng \(L\) (J/g) Phương pháp: Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra = nhiệt lượng nước + nhiệt lượng nhiệt lượng kế nhận Tính nhiệt lượng nước tăng nhiệt: \[ Q_1 = m_2 \cdot C \cdot (40 - 20) = 290 \times 4,18 \times 20 = 24244\, J \] Nhiệt lượng nhiệt lượng kế tăng nhiệt: \[ Q_2 = 46 \times (40 - 20) = 920\, J \] Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra gồm: - Nhiệt hóa hơi: \(Q_3 = m_1 \times L\) - Nhiệt để hơi nước nguội từ 100 đến 40 độ: \[ Q_4 = m_1 \cdot C \cdot (100 - 40) = 10 \times 4,18 \times 60 = 2508\, J \] Cân bằng nhiệt: \[ Q_3 + Q_4 = Q_1 + Q_2 \] \[ m_1 \times L + Q_4 = Q_1 + Q_2 \] \[ 10 \times L + 2508 = 24244 + 920 = 25164 \] \[ 10 L = 25164 - 2508 = 22656 \] \[ L = \frac{22656}{10} = 2265,6\, J/g \] Đáp án **B**. --- **Câu 12:** Cho đồ thị (không có ảnh, giả sử dữ liệu như sau): - Công suất nguồn điện \(P = 10\,W\) - Thời gian \(t = 600\,s\) - Nhiệt lượng tiêu thụ: \(Q = P \times t = 10 \times 600 = 6000\,J\) - Lượng nước bay hơi trong thời gian này được xác định từ đồ thị (giả sử m=0,003 kg) Tính nhiệt hóa hơi: \[ L = \frac{Q}{m} \] Nếu giả sử từ đồ thị, lượng nước bay hơi là 0,003 kg: \[ L = \frac{6000}{0,003} = 2 \times 10^6\, J/kg \] Đáp án **A**. --- Tóm tắt đáp án: - Câu 5: B - Câu 6: D - Câu 7: B - Câu 8: A - Câu 9: Khoảng 230000 J (có thể đáp án không đúng đơn vị) - Câu 10: B - Câu 11: B - Câu 12: A Nếu bạn cần giải chi tiết câu nào, hãy báo nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved