Mình sẽ giải từng câu hỏi của bạn như sau:
---
**Câu 1:** Đơn vị của thể tích và áp suất:
- Thể tích V thường có đơn vị là m³ (mét khối) trong hệ SI.
- Áp suất p tính bằng Pascal (Pa) là N/m² trong hệ SI.
- Nếu thể tích V tính bằng lít (lít = 0,001 m³), áp suất p bằng atm, thì:
- 1 atm = 1,013 × 10^5 Pa
- 1 lít = 10^-3 m³
---
**Câu 1:** Điều kiện áp dụng định luật Sác-lơ là:
- Định luật Sác-lơ (định luật đẳng tích): áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi.
Điều kiện áp dụng: khối khí có khối lượng không đổi, không có phản ứng hóa học, thể tích không đổi.
**Đáp án:** A. khối khí có khối lượng không đổi, không có biến đổi hóa học, không thay đổi thể tích.
---
**Câu 2:** Đặc điểm không phải của quá trình đẳng tích (thể tích không đổi):
- A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng → đúng.
- B. Áp suất tỉ lệ thuận nhiệt độ → đúng.
- C. Khi áp suất giảm chứng tỏ khối khí lạnh đi → đúng.
- D. Áp suất phụ thuộc nhiệt độ → đúng.
Không có đặc điểm nào không đúng, nhưng câu hỏi muốn chọn đặc điểm **không phải**, do đó:
**Đáp án:** Không có đặc điểm sai nào được liệt kê, nếu buộc chọn thì có thể chọn C vì "khi áp suất giảm chứng tỏ khối khí lạnh đi" có thể gây nhầm lẫn vì áp suất giảm không phải lúc nào cũng do nhiệt độ giảm, có thể do rò rỉ khí. Nhưng theo lý thuyết, C đúng.
Bạn nên xem lại câu hỏi hoặc đề bài.
---
**Câu 3:** Đường đẳng tích trên đồ thị (p, V):
- Đường đẳng tích là thể tích không đổi ⇒ V = const ⇒ trên đồ thị (p, V), V không đổi là đường thẳng **song song với trục p** (trục y).
**Đáp án:** C. đường thẳng song song với trục p.
---
**Câu 4:** Đường đẳng tích trên đồ thị (V, T):
- Thể tích không đổi ⇒ V = const ⇒ trên (V, T), V là trục hoành, V = const là đường thẳng vuông góc với trục T (trục tung).
**Đáp án:** C. đường thẳng vuông góc với trục T.
---
**Câu 5:** Trên đồ thị (p, T), đường đẳng tích (thể tích không đổi):
- Áp suất tỉ lệ thuận nhiệt độ: p = kT, đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
**Đáp án:** B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
---
**Câu 6:** Khi làm nóng khí thể tích không đổi thì:
- Số phân tử trong một đơn vị thể tích là không đổi (khối lượng khí không đổi, thể tích không đổi).
**Đáp án:** B. số phân tử trong một đơn vị thể tích không đổi.
---
**Câu 7:** Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó:
- Chuyển động nhiệt của phân tử dừng lại.
**Đáp án:** D. chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại.
---
**Câu 8:** Quá trình biến đổi: nhiệt độ tăng gấp 2, áp suất tăng gấp 2, thể tích thay đổi từ V₁ sang V₂.
Áp dụng định luật khí lý tưởng: pV = nRT
Ban đầu: p₁V₁ = nRT₁
Sau biến đổi: p₂V₂ = nRT₂
Tỉ lệ:
\[
\frac{p_2}{p_1} \cdot \frac{V_2}{V_1} = \frac{T_2}{T_1}
\]
Thay số: p₂/p₁ = 2, T₂/T₁ = 2
\[
2 \cdot \frac{V_2}{V_1} = 2 \Rightarrow \frac{V_2}{V_1} = 1 \Rightarrow V_2 = V_1
\]
**Đáp án:** D. \( V_2 = V_1 \)
---
**Câu 9:** Khí trong bình kín, nhiệt độ tăng gấp 3 lần ⇒ áp suất tăng gấp 3 (bình kín thể tích không đổi).
**Đáp án:** C. tăng gấp ba lần.
---
**Câu 10:** Thể tích không đổi, nhiệt độ thay đổi từ 27°C đến 127°C:
Chuyển sang Kelvin:
\[
T_1 = 27 + 273 = 300\,K
\]
\[
T_2 = 127 + 273 = 400\,K
\]
Áp suất lúc đầu: p₁ = 3 atm.
Áp suất lúc sau:
\[
p_2 = p_1 \frac{T_2}{T_1} = 3 \times \frac{400}{300} = 4\,atm
\]
**Đáp án:** D. 4 atm.
---
**Câu 11:** Tăng nhiệt độ từ 100°C lên 200°C.
Đổi sang Kelvin:
\[
T_1 = 100 + 273 = 373\,K
\]
\[
T_2 = 200 + 273 = 473\,K
\]
Tỉ số áp suất:
\[
\frac{p_2}{p_1} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{473}{373} \approx 1,27
\]
Áp suất tăng khoảng 1,27 lần, không tăng gấp 2 lần.
**Đáp án:** Không phải B.
Tăng áp suất nhưng không gấp 2 lần.
---
Nếu bạn cần mình giải thích hoặc hỗ trợ thêm các câu khác, hãy báo nhé!