Câu 23. Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là Áp suất, nhiệt độ, thể tích (định luật khí lý tưởng).
Đáp án: B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Câu 24. Đẳng quá trình là quá trình giữ một thông số không đổi. Đẳng tích: thể tích không đổi, đẳng áp: áp suất không đổi, đẳng nhiệt: nhiệt độ không đổi.
Trong các lựa chọn:
A. Đun nóng khí trong bình kín → thể tích không đổi → đẳng tích.
B. Không khí trong quả bóng bị nóng → thể tích tăng → không đẳng tích.
C. Đun nóng khí trong xi-lanh, pit-tông chuyển động → thể tích thay đổi → không đẳng tích.
Do đó, A là đẳng tích.
Đáp án: A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
Câu 25. Khi nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích (định luật Bôi-lơ - Mariôt).
Đáp án: A. tỉ lệ nghịch với thể tích.
Câu 26. Đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 → p2 = p1V1/V2 = 10/4 = 2,5 lần.
Đáp án: A. 2,5 lần.
Câu 27. Áp suất tăng 25%, tức p2 = 1,25 p1, nhiệt độ không đổi → p1V1 = p2V2 → V2 = p1V1/p2 = 10/1,25 = 8 lít.
Đáp án: B. V2 = 8 lít.
Câu 28. Đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 → V2 = p1V1/p2 = 1 × 1 / 3,5 = 0,286 m³.
Đáp án: C. 0,286 m³.
Câu 29. Đẳng áp: V1/T1 = V2/T2. Đổi nhiệt độ sang Kelvin:
T1 = 27 + 273 = 300 K, T2 = 270 + 273 = 543 K.
V2 = V1 × T2/T1 = 4 × 543/300 ≈ 7,24 m³.
Trong các lựa chọn gần nhất là 4,29 m³, có thể sai do đề bài.
Tuy nhiên, đáp án đúng theo tính toán là 7,24 m³, không có lựa chọn nào phù hợp.
Có thể đề bài có lỗi hoặc sai số nhỏ. Lựa chọn gần nhất:
Đáp án: A. 4,29 m³.
Câu 30. Định luật Sác-lơ nói về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.
Đáp án: A. Thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T (K).
Câu 31. Đẳng áp là quá trình giữ áp suất không đổi, khi nhiệt độ tăng thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Đáp án: C. nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 32. Tính thể tích ở 2270C (có lẽ là 227°C hoặc 27°C?). Giả sử 227°C = 227 + 273 = 500 K, 27°C = 300 K.
Đẳng áp: V1/T1 = V2/T2 → V2 = V1 × T2/T1 = 6 × 500/300 = 10 lít.
Đáp án: B. 10 lít.
Câu 33. Khối lượng riêng ρ = m/V → V = m/ρ = 12/1,2 = 10 lít.
Đẳng áp: V1/T1 = V2/T2 → T2 = T1 × V2/V1.
T1 = 70 + 273 = 343 K, V1 = 4 lít, V2 = 10 lít.
T2 = 343 × 10/4 = 343 × 2,5 = 857,5 K → t2 = 857,5 - 273 = 584,5 °C.
Không có đáp án chính xác, gần nhất là 427°C.
Có thể đề bài có sai sót hoặc dữ liệu không chính xác.
Chọn đáp án gần đúng: C. 4270C.
Câu 34. Quá trình đẳng nhiệt không cần cân, nhưng cần áp kế, pit-tông, xi-lanh, giá đỡ.
Đáp án: D. Cân.
Câu 35. Biến đổi về điều kiện chuẩn (0°C = 273K, 760 mmHg).
p1 = 750 mmHg, V1 = 76 cm³, T1 = 27 + 273 = 300K, p2 = 760 mmHg, T2 = 273K.
p1V1/T1 = p2V2/T2 → V2 = p1V1T2/(p2T1) = 750 × 76 × 273 / (760 × 300) ≈ 68,25 cm³.
Đáp án: C. 68,25 cm³.
Câu 36. Đẳng tích, p/T = const → p2 = p1 × T2/T1.
T1 = 100 + 273 = 373K, T2 = 150 + 273 = 423K.
p2 = 1 × 423/373 ≈ 1,13 atm.
Đáp án: B. 1,13 atm.
Câu 37. Tính áp suất tăng:
Nén từ V1=10 lít, T1=27+273=300K đến V2=4 lít, T2=60+273=333K.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
p1V1/T1 = p2V2/T2 → p2/p1 = (V1/V2) × (T2/T1) = (10/4) × (333/300) = 2,5 × 1,11 = 2,78.
Đáp án: A. 2,78.
Câu 38. Biến đổi về điều kiện chuẩn:
p1 = 740 mmHg, V1 = 200 cm³, T1 = 16 + 273 = 289 K,
p2 = 760 mmHg, T2 = 273 K.
p1V1/T1 = p2V0/T2 → V0 = p1V1T2/(p2T1) = 740 × 200 × 273 / (760 × 289) ≈ 184 cm³.
Đáp án: C. 184 cm³.
Câu 39. Để xác định có từ trường, ta đặt một kim nam châm tại đó.
Đáp án: B. kim nam châm.
Câu 40. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng là lực hấp dẫn, không phải lực từ.
Đáp án: A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.
Câu 41. Các đường sức từ là đường cong kín, không cắt nhau, tại mỗi điểm chỉ có một đường sức từ đi qua.
Phát biểu sai: B. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.
Đáp án: B. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.