giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Mai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: A. \( \forall x \in \mathbb{R}: x^2 > 0 \) - Điều này không đúng vì \( x = 0 \) thì \( x^2 = 0 \), không thỏa mãn \( x^2 > 0 \). B. \( \forall x \in \mathbb{N}: x \vdots 3 \) - Điều này cũng không đúng vì không phải tất cả các số tự nhiên đều chia hết cho 3. Ví dụ, \( x = 1 \) thì \( 1 \) không chia hết cho 3. C. \( \forall x \in \mathbb{R}: -x^2 < 0 \) - Điều này không đúng vì \( x = 0 \) thì \( -x^2 = 0 \), không thỏa mãn \( -x^2 < 0 \). D. \( \exists x \in \mathbb{R}: x > x^2 \) - Điều này đúng. Ví dụ, \( x = \frac{1}{2} \) thì \( x^2 = \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} \). Ta thấy \( \frac{1}{2} > \frac{1}{4} \). Vậy, mệnh đề đúng là D. Câu 2: Để kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng mệnh đề một. Mệnh đề A: ``$\exists x\in\mathbb{R}:x^2>0$'' - Mệnh đề này nói rằng tồn tại một số thực \( x \) sao cho \( x^2 > 0 \). - Điều này là đúng vì, ví dụ, nếu lấy \( x = 1 \), thì \( x^2 = 1^2 = 1 > 0 \). Vậy mệnh đề A là đúng. Mệnh đề B: ``$\forall x\in[0;+\infty)\Rightarrow\sqrt{x-1}\geq0$'' - Mệnh đề này nói rằng với mọi \( x \) thuộc khoảng \([0; +\infty)\), thì \(\sqrt{x-1} \geq 0\). - Tuy nhiên, \( x \) phải lớn hơn hoặc bằng 1 để \( x - 1 \geq 0 \) và \(\sqrt{x-1}\) mới có nghĩa. - Nếu \( x \) nằm trong khoảng \([0; 1)\), thì \( x - 1 < 0 \) và \(\sqrt{x-1}\) không có nghĩa. Vậy mệnh đề B là sai. Mệnh đề C: ``$\forall x\in(-\infty;0]:|x|=x$'' - Mệnh đề này nói rằng với mọi \( x \) thuộc khoảng \((-\infty; 0]\), thì \( |x| = x \). - Điều này là sai vì giá trị tuyệt đối của một số âm luôn là số dương, tức là \( |x| = -x \) khi \( x < 0 \). Vậy mệnh đề C là sai. Mệnh đề D: ``$\forall x\in\mathbb{R}:x< \frac{1}{x}$'' - Mệnh đề này nói rằng với mọi \( x \) thuộc tập số thực, thì \( x < \frac{1}{x} \). - Điều này là sai vì, ví dụ, nếu lấy \( x = 1 \), thì \( x = \frac{1}{x} \), không thỏa mãn \( x < \frac{1}{x} \). Vậy mệnh đề D là sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là A. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng mệnh đề P(x) cho các giá trị cụ thể của x. 1. Kiểm tra P(0): - Ta có \( \sqrt{0} = 0 \) và \( 0^2 = 0 \). - Do đó, \( \sqrt{0} = 0 \geq 0 \). - Vậy P(0) đúng. 2. Kiểm tra P(1): - Ta có \( \sqrt{1} = 1 \) và \( 1^2 = 1 \). - Do đó, \( \sqrt{1} = 1 \geq 1 \). - Vậy P(1) đúng. 3. Kiểm tra P(\(\frac{1}{2}\)): - Ta có \( \sqrt{\frac{1}{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} \approx 0.707 \) và \( \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} = 0.25 \). - Do đó, \( \sqrt{\frac{1}{2}} \approx 0.707 \geq 0.25 \). - Vậy P(\(\frac{1}{2}\)) đúng. 4. Kiểm tra P(2): - Ta có \( \sqrt{2} \approx 1.414 \) và \( 2^2 = 4 \). - Do đó, \( \sqrt{2} \approx 1.414 \not\geq 4 \). - Vậy P(2) sai. Từ các bước trên, ta thấy rằng mệnh đề D. P(2) là sai. Đáp án: D. P(2). Câu 4: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để tìm ra mệnh đề sai. Mệnh đề A: ``$\forall x\in\mathbb{R}:x^2>0$'' - Mệnh đề này nói rằng bình phương của mọi số thực đều lớn hơn 0. - Điều này không đúng vì nếu $x = 0$, thì $x^2 = 0$, không lớn hơn 0. - Vậy mệnh đề A là sai. Mệnh đề B: ``$\exists n\in\mathbb{N}:n^2=n$'' - Mệnh đề này nói rằng tồn tại một số tự nhiên $n$ sao cho $n^2 = n$. - Ta thấy $n = 1$ thỏa mãn $1^2 = 1$. - Vậy mệnh đề B là đúng. Mệnh đề C: ``$\forall n\in\mathbb{N}:n\leq2n$'' - Mệnh đề này nói rằng mọi số tự nhiên $n$ đều nhỏ hơn hoặc bằng $2n$. - Điều này đúng vì $2n$ luôn lớn hơn hoặc bằng $n$ với mọi $n \in \mathbb{N}$. - Vậy mệnh đề C là đúng. Mệnh đề D: ``$\exists x\in\mathbb{R}:x< \frac{1}{x}$'' - Mệnh đề này nói rằng tồn tại một số thực $x$ sao cho $x < \frac{1}{x}$. - Ta thấy $x = \frac{1}{2}$ thỏa mãn $\frac{1}{2} < \frac{1}{\frac{1}{2}} = 2$. - Vậy mệnh đề D là đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề A. Câu 5: Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể: A. ``$\exists x\in\mathbb{Q}:x^2=2$'' Mệnh đề này nói rằng tồn tại một số hữu tỉ $x$ sao cho $x^2 = 2$. Tuy nhiên, đã biết rằng $\sqrt{2}$ là một số vô tỉ, tức là không thể biểu diễn dưới dạng phân số của hai số nguyên. Do đó, không tồn tại số hữu tỉ $x$ nào thỏa mãn $x^2 = 2$. Vậy mệnh đề A sai. B. ``$\exists x\in\mathbb{R}:x^2-3x+1=0$'' Mệnh đề này nói rằng tồn tại một số thực $x$ sao cho $x^2 - 3x + 1 = 0$. Để kiểm tra điều này, chúng ta giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 3x + 1 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong trường hợp này, $a = 1$, $b = -3$, và $c = 1$. Thay vào công thức, ta có: \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 4}}{2} \] \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{5}}{2} \] Do $\sqrt{5}$ là một số thực, nên phương trình có hai nghiệm thực là: \[ x_1 = \frac{3 + \sqrt{5}}{2} \] \[ x_2 = \frac{3 - \sqrt{5}}{2} \] Vậy tồn tại số thực $x$ thỏa mãn phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$. Mệnh đề B đúng. C. ``$\forall n\in\mathbb{N}:2n>n$'' Mệnh đề này nói rằng với mọi số tự nhiên $n$, $2n > n$. Điều này rõ ràng là đúng vì $2n$ luôn gấp đôi $n$ và $n$ là số tự nhiên dương. Vậy mệnh đề C đúng. D. ``$\forall x\in\mathbb{R}:x< x-1$'' Mệnh đề này nói rằng với mọi số thực $x$, $x < x - 1$. Điều này rõ ràng là sai vì $x - 1$ luôn nhỏ hơn $x$ một đơn vị. Vậy mệnh đề D sai. Tóm lại, các mệnh đề đúng là B và C. Câu 6: Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng trường hợp: Mệnh đề A: \[ \forall x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R} : x \cdot y > 0 \] - Nếu \( x = 0 \), thì \( x \cdot y = 0 \) với mọi \( y \in \mathbb{R} \). Do đó, \( x \cdot y > 0 \) không thể xảy ra. - Vậy mệnh đề A sai vì tồn tại \( x = 0 \) mà không có \( y \) nào thỏa mãn \( x \cdot y > 0 \). Mệnh đề B: \[ \forall x \in \mathbb{N} : x \geq -x \] - Với mọi \( x \in \mathbb{N} \), \( x \) luôn là số tự nhiên không âm, tức là \( x \geq 0 \). - Vì \( -x \leq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{N} \), nên \( x \geq -x \) luôn đúng. - Vậy mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: \[ \exists x \in \mathbb{N}, \forall y \in \mathbb{N} : x \vdots y \] - Điều này có nghĩa là tồn tại một số tự nhiên \( x \) sao cho \( x \) chia hết cho mọi số tự nhiên \( y \). - Điều này không thể xảy ra vì không có số tự nhiên nào chia hết cho tất cả các số tự nhiên khác. - Vậy mệnh đề C sai. Mệnh đề D: \[ \exists x \in \mathbb{N} : x^2 + 4x + 3 = 0 \] - Giải phương trình \( x^2 + 4x + 3 = 0 \): \[ x^2 + 4x + 3 = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 3 = 0 \] \[ x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \] - Các nghiệm \( x = -1 \) và \( x = -3 \) đều không thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \). - Vậy mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là: \[ \boxed{B} \] Câu 7: Để tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết. Mệnh đề A: ``$\exists x \in \mathbb{Q}: 4x^2 - 1 = 0$'' Ta giải phương trình: \[ 4x^2 - 1 = 0 \] \[ 4x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{4} \] \[ x = \pm \frac{1}{2} \] Cả hai giá trị \( x = \frac{1}{2} \) và \( x = -\frac{1}{2} \) đều thuộc tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\). Do đó, mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: ``$\exists x \in \mathbb{R}: x > x^2$'' Ta xét bất phương trình: \[ x > x^2 \] \[ x^2 - x < 0 \] \[ x(x - 1) < 0 \] Bất phương trình này đúng khi \( 0 < x < 1 \). Có nhiều giá trị thực \( x \) trong khoảng này, ví dụ \( x = \frac{1}{2} \). Do đó, mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: ``$\forall n \in \mathbb{N}: n^2 + 1$ không chia hết cho 3'' Ta kiểm tra các trường hợp \( n \mod 3 \): - Nếu \( n \equiv 0 \pmod{3} \): \[ n^2 + 1 \equiv 0^2 + 1 \equiv 1 \pmod{3} \] (không chia hết cho 3) - Nếu \( n \equiv 1 \pmod{3} \): \[ n^2 + 1 \equiv 1^2 + 1 \equiv 2 \pmod{3} \] (không chia hết cho 3) - Nếu \( n \equiv 2 \pmod{3} \): \[ n^2 + 1 \equiv 2^2 + 1 \equiv 4 + 1 \equiv 5 \equiv 2 \pmod{3} \] (không chia hết cho 3) Do đó, \( n^2 + 1 \) không bao giờ chia hết cho 3. Mệnh đề C đúng. Mệnh đề D: ``$\forall n \in \mathbb{N}: n^2 > n$'' Ta kiểm tra các trường hợp: - Nếu \( n = 1 \): \[ 1^2 = 1 \] (không thỏa mãn \( n^2 > n \)) Do đó, mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề D. Câu 8: Để xác định mệnh đề nào sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết. Mệnh đề A: $\forall n \in \mathbb{N}: n^2 \vdots 2 \Rightarrow n \vdots 2$ - Giả sử $n^2$ chia hết cho 2, tức là $n^2$ là số chẵn. - Nếu $n$ là số lẻ, thì $n^2$ cũng là số lẻ (vì bình phương của số lẻ là số lẻ). - Do đó, nếu $n^2$ chia hết cho 2, thì $n$ phải là số chẵn. - Vậy mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: $\forall n \in \mathbb{N}: n \vdots 2 \Rightarrow n^2 \vdots 2$ - Giả sử $n$ chia hết cho 2, tức là $n$ là số chẵn. - Bình phương của một số chẵn cũng là số chẵn. - Vậy $n^2$ chia hết cho 2. - Vậy mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: $\forall n \in \mathbb{N}: n \vdots 2$ - Mệnh đề này khẳng định rằng mọi số tự nhiên $n$ đều chia hết cho 2. - Điều này rõ ràng là sai vì có nhiều số tự nhiên lẻ (ví dụ: 1, 3, 5, ...). - Vậy mệnh đề C sai. Mệnh đề D: $\forall n \in \mathbb{N}: n \geq 0$ - Mệnh đề này khẳng định rằng mọi số tự nhiên $n$ đều lớn hơn hoặc bằng 0. - Điều này đúng vì tập hợp số tự nhiên $\mathbb{N}$ bao gồm các số 0, 1, 2, 3, ... - Vậy mệnh đề D đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề C. Đáp án: C. $\forall n \in \mathbb{N}: n \vdots 2$ Câu 9: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: Mệnh đề A: $\forall n \in \mathbb{N}: n(n+1)$ là số chính phương. - Xét $n = 1$: $1(1+1) = 2$, không phải số chính phương. - Vậy mệnh đề A sai. Mệnh đề B: $\forall n \in \mathbb{N}: n(n+1)$ là số lẻ. - Xét $n = 1$: $1(1+1) = 2$, là số chẵn. - Vậy mệnh đề B sai. Mệnh đề C: $\exists n \in \mathbb{N}: n(n+1)(n+2)$ là số lẻ. - Ta thấy trong ba số liên tiếp $n, n+1, n+2$ luôn có ít nhất một số chẵn. - Do đó, tích của ba số này luôn là số chẵn. - Vậy mệnh đề C sai. Mệnh đề D: $\forall n \in \mathbb{N}: n(n+1)(n+2)$ là số chia hết cho 6. - Trong ba số liên tiếp $n, n+1, n+2$ luôn có ít nhất một số chẵn và một số chia hết cho 3. - Do đó, tích của ba số này luôn chia hết cho 6. - Vậy mệnh đề D đúng. Kết luận: Mệnh đề đúng là D. Câu 10: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: Mệnh đề A: \[ \forall x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}: x + y^2 \geq 0 \] - Với mọi \( x \in \mathbb{R} \), ta chọn \( y = 0 \). Khi đó: \[ x + 0^2 = x \] - Nếu \( x \geq 0 \), thì \( x + 0^2 \geq 0 \) đúng. - Nếu \( x < 0 \), ta chọn \( y \) sao cho \( y^2 \geq -x \). Vì \( y^2 \geq 0 \) luôn đúng, nên tồn tại \( y \) thỏa mãn \( y^2 \geq -x \). Do đó, mệnh đề A là đúng. Mệnh đề B: \[ \exists x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}: x + y^2 \geq 0 \] - Ta chọn \( x = 0 \). Khi đó: \[ 0 + y^2 = y^2 \geq 0 \] luôn đúng với mọi \( y \in \mathbb{R} \). Do đó, mệnh đề B là đúng. Mệnh đề C: \[ \forall x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}: x + y^2 \geq 0 \] - Giả sử \( x = -1 \) và \( y = 0 \). Khi đó: \[ -1 + 0^2 = -1 \not\geq 0 \] Do đó, mệnh đề C là sai. Mệnh đề D: \[ \exists x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}: x + y^2 \leq 0 \] - Chọn \( x = -1 \) và \( y = 0 \). Khi đó: \[ -1 + 0^2 = -1 \leq 0 \] Do đó, mệnh đề D là đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là C. Câu 11: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: Mệnh đề A: $\forall n \in \mathbb{N}^: n^2 - 1$ là bội số của 3. Xét $n^2 - 1 = (n-1)(n+1)$. Ta thấy rằng trong ba số liên tiếp $n-1$, $n$, $n+1$, luôn có một số chia hết cho 3. Vì $n$ không chia hết cho 3, nên hoặc $n-1$ hoặc $n+1$ phải chia hết cho 3. Do đó, $n^2 - 1$ luôn chia hết cho 3. Vậy mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: $\exists x \in \mathbb{Q}: x^2 = 3$. Giả sử tồn tại $x = \frac{p}{q}$ (với $p, q \in \mathbb{Z}$ và $q \neq 0$) sao cho $x^2 = 3$. Khi đó ta có: \[ \left(\frac{p}{q}\right)^2 = 3 \implies p^2 = 3q^2. \] Điều này dẫn đến mâu thuẫn vì $p^2$ phải chia hết cho 3, suy ra $p$ cũng chia hết cho 3. Đặt $p = 3k$, ta có: \[ (3k)^2 = 3q^2 \implies 9k^2 = 3q^2 \implies q^2 = 3k^2. \] Từ đây suy ra $q$ cũng chia hết cho 3, mâu thuẫn với giả thiết $p$ và $q$ không cùng chia hết cho 3. Vậy mệnh đề B sai. Mệnh đề C: $\forall n \in \mathbb{N}: 2^n + 1$ là số nguyên tố. Kiểm tra với $n = 4$: \[ 2^4 + 1 = 16 + 1 = 17, \] 17 là số nguyên tố. Kiểm tra với $n = 5$: \[ 2^5 + 1 = 32 + 1 = 33, \] 33 không phải là số nguyên tố. Vậy mệnh đề C sai. Mệnh đề D: $\forall n \in \mathbb{N}: 2^n \geq n + 2$. Kiểm tra với $n = 1$: \[ 2^1 = 2 \quad \text{và} \quad 1 + 2 = 3 \implies 2 < 3. \] Vậy mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là A. Câu 12: Một số thực dương có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi và chỉ khi nó là số hữu tỉ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved