giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Mai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
A. Đúng vì \( x^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 0 \). Tuy nhiên, nếu \( x = 0 \), thì \( x^2 = 0 \), do đó phát biểu này sai. B. Sai vì không phải tất cả các số tự nhiên đều chia hết cho 3. Ví dụ, \( x = 1 \) không chia hết cho 3. C. Sai vì \( -x^2 < 0 \) chỉ đúng khi \( x \neq 0 \). Nếu \( x = 0 \), thì \( -x^2 = 0 \), do đó phát biểu này sai. D. Đúng vì tồn tại ít nhất một số thực \( x \) sao cho \( x > x^2 \). Ví dụ, \( x = 0.5 \) thỏa mãn \( 0.5 > 0.25 \). Vậy đáp án đúng là D. Câu 13: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: Mệnh đề A: $\forall n \in \mathbb{N},~n^2 + 1$ không chia hết cho 3. - Xét các trường hợp của $n$ theo modulo 3: - Nếu $n \equiv 0 \pmod{3}$, thì $n^2 \equiv 0 \pmod{3}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 1 \pmod{3}$. - Nếu $n \equiv 1 \pmod{3}$, thì $n^2 \equiv 1 \pmod{3}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 2 \pmod{3}$. - Nếu $n \equiv 2 \pmod{3}$, thì $n^2 \equiv 4 \equiv 1 \pmod{3}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 2 \pmod{3}$. Như vậy, trong mọi trường hợp, $n^2 + 1$ không chia hết cho 3. Mệnh đề A đúng. Mệnh đề B: $\forall x \in \mathbb{R}, |x| < 3 \Leftrightarrow x < 3$. - Điều này không đúng vì $|x| < 3$ có nghĩa là $-3 < x < 3$. Do đó, $x < 3$ không đủ để suy ra $|x| < 3$ (ví dụ, nếu $x = -4$, thì $x < 3$ nhưng $|x| = 4 > 3$). Mệnh đề B sai. Mệnh đề C: $\forall x \in \mathbb{R}, (x - 1)^2 \ne x - 1$. - Ta có $(x - 1)^2 = x^2 - 2x + 1$. - So sánh với $x - 1$, ta thấy rằng $(x - 1)^2 = x - 1$ khi $x^2 - 2x + 1 = x - 1$, tức là $x^2 - 3x + 2 = 0$. - Giải phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$, ta được $x = 1$ hoặc $x = 2$. Do đó, tồn tại $x$ sao cho $(x - 1)^2 = x - 1$. Mệnh đề C sai. Mệnh đề D: $\exists n \in \mathbb{N}, n^2 + 1$ chia hết cho 4. - Xét các trường hợp của $n$ theo modulo 4: - Nếu $n \equiv 0 \pmod{4}$, thì $n^2 \equiv 0 \pmod{4}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 1 \pmod{4}$. - Nếu $n \equiv 1 \pmod{4}$, thì $n^2 \equiv 1 \pmod{4}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 2 \pmod{4}$. - Nếu $n \equiv 2 \pmod{4}$, thì $n^2 \equiv 4 \equiv 0 \pmod{4}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 1 \pmod{4}$. - Nếu $n \equiv 3 \pmod{4}$, thì $n^2 \equiv 9 \equiv 1 \pmod{4}$, suy ra $n^2 + 1 \equiv 2 \pmod{4}$. Như vậy, trong mọi trường hợp, $n^2 + 1$ không chia hết cho 4. Mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là A. Câu 14: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: A. \( \forall n,~n(n+1) \) là số chính phương. - Xét \( n = 1 \): \( 1(1+1) = 2 \), 2 không phải là số chính phương. - Vậy mệnh đề A sai. B. \( \forall n,~n(n+1) \) là số lẻ. - Xét \( n = 1 \): \( 1(1+1) = 2 \), 2 là số chẵn. - Vậy mệnh đề B sai. C. \( \exists n,~n(n+1)(n+2) \) là số lẻ. - Ta thấy trong ba số liên tiếp \( n, n+1, n+2 \), luôn có ít nhất một số chẵn. - Do đó, tích của ba số liên tiếp luôn chia hết cho 2, tức là luôn là số chẵn. - Vậy mệnh đề C sai. D. \( \forall n,~n(n+1)(n+2) \) là số chia hết cho 6. - Trong ba số liên tiếp \( n, n+1, n+2 \), luôn có ít nhất một số chẵn và một số chia hết cho 3. - Do đó, tích của ba số liên tiếp luôn chia hết cho 2 và 3, tức là luôn chia hết cho 6. - Vậy mệnh đề D đúng. Kết luận: Mệnh đề đúng là D. Câu 15: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: A. \( \forall n \in \mathbb{N}^,~n^2 - 1 \) là bội số của 3. Xét \( n \) chia hết cho 3: - Nếu \( n \equiv 0 \pmod{3} \), thì \( n^2 \equiv 0 \pmod{3} \) và \( n^2 - 1 \equiv -1 \pmod{3} \). Điều này không thỏa mãn. Xét \( n \) chia dư 1 cho 3: - Nếu \( n \equiv 1 \pmod{3} \), thì \( n^2 \equiv 1 \pmod{3} \) và \( n^2 - 1 \equiv 0 \pmod{3} \). Điều này thỏa mãn. Xét \( n \) chia dư 2 cho 3: - Nếu \( n \equiv 2 \pmod{3} \), thì \( n^2 \equiv 4 \pmod{3} \equiv 1 \pmod{3} \) và \( n^2 - 1 \equiv 0 \pmod{3} \). Điều này thỏa mãn. Như vậy, \( n^2 - 1 \) là bội số của 3 khi \( n \equiv 1 \pmod{3} \) hoặc \( n \equiv 2 \pmod{3} \). Tuy nhiên, không phải tất cả các \( n \in \mathbb{N}^ \) đều thỏa mãn điều này. Do đó, mệnh đề A sai. B. \( \exists x \in \mathbb{Q},~x^2 = 3 \). Giả sử tồn tại \( x \in \mathbb{Q} \) sao cho \( x^2 = 3 \). Ta có thể viết \( x = \frac{p}{q} \) với \( p, q \in \mathbb{Z} \) và \( q \neq 0 \), \( \gcd(p, q) = 1 \). Do đó: \[ \left( \frac{p}{q} \right)^2 = 3 \] \[ \frac{p^2}{q^2} = 3 \] \[ p^2 = 3q^2 \] Điều này có nghĩa là \( p^2 \) chia hết cho 3, suy ra \( p \) cũng chia hết cho 3. Đặt \( p = 3k \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Thay vào ta có: \[ (3k)^2 = 3q^2 \] \[ 9k^2 = 3q^2 \] \[ 3k^2 = q^2 \] Điều này có nghĩa là \( q^2 \) chia hết cho 3, suy ra \( q \) cũng chia hết cho 3. Điều này mâu thuẫn với giả thiết \( \gcd(p, q) = 1 \). Do đó, không tồn tại \( x \in \mathbb{Q} \) sao cho \( x^2 = 3 \). Mệnh đề B sai. C. \( \forall n \in \mathbb{N},~2^n + 1 \) là số nguyên tố. Kiểm tra vài giá trị cụ thể: - Khi \( n = 0 \): \( 2^0 + 1 = 2 \) (số nguyên tố) - Khi \( n = 1 \): \( 2^1 + 1 = 3 \) (số nguyên tố) - Khi \( n = 2 \): \( 2^2 + 1 = 5 \) (số nguyên tố) - Khi \( n = 3 \): \( 2^3 + 1 = 9 \) (không phải số nguyên tố) Do đó, mệnh đề C sai. D. \( \exists n \in \mathbb{N},~2^n \geq n + 2 \). Kiểm tra vài giá trị cụ thể: - Khi \( n = 0 \): \( 2^0 = 1 \) và \( 0 + 2 = 2 \) (không thỏa mãn) - Khi \( n = 1 \): \( 2^1 = 2 \) và \( 1 + 2 = 3 \) (không thỏa mãn) - Khi \( n = 2 \): \( 2^2 = 4 \) và \( 2 + 2 = 4 \) (thỏa mãn) Do đó, tồn tại \( n = 2 \) sao cho \( 2^n \geq n + 2 \). Mệnh đề D đúng. Vậy đáp án đúng là: \( \boxed{D} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved