giải giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuý Hiền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất và công thức lượng giác cơ bản. Hãy cùng giải từng phần một cách chi tiết. a) Tính giá trị của biểu thức \( A = \cos 0^\circ + \cos 10^\circ + \cos 20^\circ + \ldots + \cos 180^\circ \). Biểu thức này là tổng của các giá trị cosin của các góc từ \(0^\circ\) đến \(180^\circ\) với bước nhảy \(10^\circ\). Chúng ta có thể nhóm các cặp góc có tổng bằng \(180^\circ\) như sau: \[ \begin{align} A &= (\cos 0^\circ + \cos 180^\circ) + (\cos 10^\circ + \cos 170^\circ) + (\cos 20^\circ + \cos 160^\circ) \\ &\quad + \ldots + (\cos 80^\circ + \cos 100^\circ) + \cos 90^\circ. \end{align} \] Ta biết rằng: - \(\cos 0^\circ = 1\) và \(\cos 180^\circ = -1\), do đó \(\cos 0^\circ + \cos 180^\circ = 0\). - \(\cos 10^\circ = -\cos 170^\circ\), \(\cos 20^\circ = -\cos 160^\circ\), ..., \(\cos 80^\circ = -\cos 100^\circ\). Vì vậy, tất cả các cặp này đều có tổng bằng 0. Ngoài ra, \(\cos 90^\circ = 0\). Do đó, tổng \(A = 0\). b) Tính giá trị của biểu thức \( B = \sin^2 1^\circ + \sin^2 2^\circ + \sin^2 3^\circ + \ldots + \sin^2 89^\circ \). Sử dụng công thức \(\sin^2 \theta = \frac{1 - \cos 2\theta}{2}\), ta có: \[ B = \sum_{k=1}^{89} \sin^2 k^\circ = \sum_{k=1}^{89} \frac{1 - \cos 2k^\circ}{2}. \] Tách tổng ra, ta được: \[ B = \frac{1}{2} \sum_{k=1}^{89} 1 - \frac{1}{2} \sum_{k=1}^{89} \cos 2k^\circ. \] Phần đầu tiên là: \[ \frac{1}{2} \times 89 = \frac{89}{2}. \] Phần thứ hai, \(\sum_{k=1}^{89} \cos 2k^\circ\), là tổng của các cặp góc có tổng bằng \(180^\circ\), do đó tổng này bằng 0. Vậy, \(B = \frac{89}{2}\). c) Tính giá trị của biểu thức \( C = \tan 1^\circ \cdot \tan 3^\circ \cdot \tan 5^\circ \cdot \ldots \cdot \tan 89^\circ \). Sử dụng tính chất \(\tan(90^\circ - \theta) = \cot \theta\), ta có: \[ \tan 89^\circ = \cot 1^\circ, \tan 87^\circ = \cot 3^\circ, \ldots, \tan 1^\circ = \cot 89^\circ. \] Do đó, mỗi cặp \(\tan k^\circ \cdot \tan (90^\circ - k^\circ) = 1\). Vì vậy, tích \(C = 1\). d) Tính giá trị của biểu thức \( D = \cos 0^\circ \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \ldots + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ \). Biểu thức này có thể được viết lại như: \[ D = \cos 0^\circ + \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \ldots + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ. \] Tương tự như phần a), các cặp \(\cos 0^\circ + \cos 180^\circ\), \(\cos 20^\circ + \cos 160^\circ\), ..., đều có tổng bằng 0. Do đó, \(D = 0\). Kết luận: - \(A = 0\). - \(B = \frac{89}{2}\). - \(C = 1\). - \(D = 0\). Câu 13: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và điều kiện cho trước. Ta có góc $\alpha$ thỏa mãn $0^0< \alpha< 180^0$ và $\tan\alpha=2$. a) Tính giá trị của $G=2\sin\alpha+\cos\alpha$ 1. Tìm $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$: Từ $\tan\alpha = 2$, ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = 2 \implies \sin\alpha = 2\cos\alpha \] 2. Sử dụng công thức $\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1$: Thay $\sin\alpha = 2\cos\alpha$ vào công thức trên: \[ (2\cos\alpha)^2 + \cos^2\alpha = 1 \implies 4\cos^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \implies 5\cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = \frac{1}{5} \implies \cos\alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{5}} \] 3. Tìm $\sin\alpha$: Với $\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{5}}$, ta có: \[ \sin\alpha = 2\cos\alpha = 2 \times \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{2}{\sqrt{5}} \] Với $\cos\alpha = -\frac{1}{\sqrt{5}}$, ta có: \[ \sin\alpha = 2\cos\alpha = 2 \times \left(-\frac{1}{\sqrt{5}}\right) = -\frac{2}{\sqrt{5}} \] Tuy nhiên, do $0^0< \alpha< 180^0$, $\sin\alpha$ phải dương, nên ta chọn $\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{5}}$ và $\sin\alpha = \frac{2}{\sqrt{5}}$. 4. Tính $G$: \[ G = 2\sin\alpha + \cos\alpha = 2 \times \frac{2}{\sqrt{5}} + \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{4}{\sqrt{5}} + \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \] b) Tính giá trị của $H=\frac{2\sin\alpha+\cos\alpha}{\sin\alpha-\cos\alpha}$ 1. Tính tử số và mẫu số: Tử số: $2\sin\alpha + \cos\alpha = \sqrt{5}$ (đã tính ở phần a). Mẫu số: \[ \sin\alpha - \cos\alpha = \frac{2}{\sqrt{5}} - \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{2 - 1}{\sqrt{5}} = \frac{1}{\sqrt{5}} \] 2. Tính $H$: \[ H = \frac{2\sin\alpha+\cos\alpha}{\sin\alpha-\cos\alpha} = \frac{\sqrt{5}}{\frac{1}{\sqrt{5}}} = \sqrt{5} \times \sqrt{5} = 5 \] Vậy, giá trị của $G$ là $\sqrt{5}$ và giá trị của $H$ là $5$. Câu 14: Để tính giá trị của biểu thức \( P = \frac{2\sin\alpha - 3\cos\alpha}{3\sin\alpha + 2\cos\alpha} \) với điều kiện \( \tan\alpha = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\): Từ \(\tan\alpha = 3\), ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = 3 \implies \sin\alpha = 3\cos\alpha \] Sử dụng hệ thức lượng giác cơ bản \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\), ta thay \(\sin\alpha = 3\cos\alpha\) vào: \[ (3\cos\alpha)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ 9\cos^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] \[ 10\cos^2\alpha = 1 \implies \cos^2\alpha = \frac{1}{10} \] \[ \cos\alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{10}} \] Vì \(0^0 < \alpha < 180^0\), \(\cos\alpha\) có thể âm hoặc dương. Tuy nhiên, để xác định chính xác, ta cần xét dấu của \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) trong từng góc phần tư. - Nếu \(0^0 < \alpha < 90^0\), \(\cos\alpha > 0\) và \(\sin\alpha > 0\). - Nếu \(90^0 < \alpha < 180^0\), \(\cos\alpha < 0\) và \(\sin\alpha > 0\). Do \(\tan\alpha = 3 > 0\), nên \(\alpha\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, do đó \(\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{10}}\). Từ \(\sin\alpha = 3\cos\alpha\), ta có: \[ \sin\alpha = 3 \times \frac{1}{\sqrt{10}} = \frac{3}{\sqrt{10}} \] 2. Tính giá trị của biểu thức \(P\): Thay \(\sin\alpha = \frac{3}{\sqrt{10}}\) và \(\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{10}}\) vào biểu thức \(P\): \[ P = \frac{2\sin\alpha - 3\cos\alpha}{3\sin\alpha + 2\cos\alpha} = \frac{2 \times \frac{3}{\sqrt{10}} - 3 \times \frac{1}{\sqrt{10}}}{3 \times \frac{3}{\sqrt{10}} + 2 \times \frac{1}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{\frac{6}{\sqrt{10}} - \frac{3}{\sqrt{10}}}{\frac{9}{\sqrt{10}} + \frac{2}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{\frac{3}{\sqrt{10}}}{\frac{11}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{3}{11} \] Vậy, giá trị của biểu thức \(P\) là \(\frac{3}{11}\). Câu 15: Để tính giá trị của biểu thức \( P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \) khi biết \( \cos x = \frac{1}{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \(\sin^2 x\): - Ta biết rằng \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \). - Thay giá trị \( \cos x = \frac{1}{2} \) vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left( \frac{1}{2} \right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{1}{4} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{1}{4} \] \[ \sin^2 x = \frac{3}{4} \] 2. Thay giá trị của \(\sin^2 x\) và \(\cos^2 x\) vào biểu thức \(P\): - Biểu thức \( P \) là: \[ P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \] - Thay \( \sin^2 x = \frac{3}{4} \) và \( \cos^2 x = \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \): \[ P = 3 \left( \frac{3}{4} \right) + 4 \left( \frac{1}{4} \right) \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{9}{4} + 1 \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{13}{4} \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( \frac{13}{4} \). Câu 16: Để tính giá trị của biểu thức \( C = \frac{\sin\alpha - \cos\alpha}{\sin^3\alpha + 3\cos^3\alpha + 2\sin\alpha} \) khi biết \( \tan\alpha = \sqrt{2} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Biểu diễn \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) theo \(\tan\alpha\): Ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \sqrt{2} \] Suy ra: \sin\alpha = \sqrt{2} \cos\alpha 2. Sử dụng công thức \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\): Thay \(\sin\alpha = \sqrt{2} \cos\alpha\) vào công thức này: (\sqrt{2} \cos\alpha)^2 + \cos^2\alpha = 1 2\cos^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 3\cos^2\alpha = 1 \cos^2\alpha = \frac{1}{3} \cos\alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} Vì \(\alpha\) nằm trong nửa đường tròn đơn vị (góc phần tư I và II), nên \(\cos\alpha\) có thể là dương hoặc âm. Tuy nhiên, vì \(\tan\alpha = \sqrt{2}\) là dương, \(\alpha\) nằm trong góc phần tư I, do đó \(\cos\alpha\) cũng phải dương: \cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{3}} \sin\alpha = \sqrt{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{3} 3. Thay \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) vào biểu thức \(C\): C = \frac{\sin\alpha - \cos\alpha}{\sin^3\alpha + 3\cos^3\alpha + 2\sin\alpha} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right)^3 + 3\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^3 + 2\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right)} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\frac{6\sqrt{6}}{27} + 3 \cdot \frac{1}{3\sqrt{3}} + 2 \cdot \frac{\sqrt{6}}{3}} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\frac{6\sqrt{6}}{27} + \frac{1}{\sqrt{3}} + \frac{2\sqrt{6}}{3}} Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 17: Để tính giá trị của biểu thức \( P = \frac{2\sin\alpha - \sqrt{2}\cos\alpha}{4\sin\alpha + 3\sqrt{2}\cos\alpha} \) biết \( \cot\alpha = -\sqrt{2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Biểu diễn \( \sin\alpha \) và \( \cos\alpha \) thông qua \( \cot\alpha \). Ta có: \[ \cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha} = -\sqrt{2} \] Suy ra: \[ \cos\alpha = -\sqrt{2} \sin\alpha \] Bước 2: Thay \( \cos\alpha = -\sqrt{2} \sin\alpha \) vào biểu thức \( P \). \[ P = \frac{2\sin\alpha - \sqrt{2}(-\sqrt{2} \sin\alpha)}{4\sin\alpha + 3\sqrt{2}(-\sqrt{2} \sin\alpha)} \] Bước 3: Rút gọn tử số và mẫu số. Tử số: \[ 2\sin\alpha - \sqrt{2}(-\sqrt{2} \sin\alpha) = 2\sin\alpha + 2\sin\alpha = 4\sin\alpha \] Mẫu số: \[ 4\sin\alpha + 3\sqrt{2}(-\sqrt{2} \sin\alpha) = 4\sin\alpha - 6\sin\alpha = -2\sin\alpha \] Bước 4: Tính giá trị của \( P \). \[ P = \frac{4\sin\alpha}{-2\sin\alpha} = \frac{4}{-2} = -2 \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là: \[ P = -2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Trần An

12/08/2025

Thuý Hiền

Câu 12.

a) A = cos0 + cos10 + cos20 + … + cos180.

Có cặp cosθ + cos(180−θ) = cosθ − cosθ = 0, cos90 = 0. Vậy A = 0.

b) B = sin²1 + sin²2 + … + sin²90.

Với k = 1..44, sin²k + sin²(90−k) = 1 → 44. Còn sin²45 = 1/2, sin²90 = 1.

Vậy B = 44 + 1/2 + 1 = 91/2.

c) C = tan1·tan3·tan5·…·tan89.

Ghép tanθ·tan(90−θ) = 1 cho mọi cặp; còn tan45 = 1. Vậy C = 1.

d) D = cos0·cos20·cos40·cos60·cos80·cos100·cos120·cos140·cos160·cos180.

Ta có cos0·cos180 = 1·(−1) = −1. Các cặp cosθ·cos(180−θ) = −cos²θ. Do đó

D = −(cos20·cos40·cos60·cos80)².

Tính số: cos20·cos40·cos60·cos80 = 1/16 (kiểm tra gần bằng 0.0625), nên D = −(1/16)² = −1/256.

Câu 13. Cho 0°<α<180°, tanα = 2 ⇒ sinα = 2/√5, cosα = 1/√5.

a) G = 2 sinα + cosα = 2*(2/√5) + 1/√5 = 5/√5 = √5.

b) H = (2 sinα + cosα)/(sinα − cosα) = (5/√5)/((2−1)/√5) = 5.

Câu 14. Cho tanα = 3 ⇒ sinα = 3/√10, cosα = 1/√10.

P = (2 sinα − 3 cosα)/(3 sinα + 2 cosα) = (6 − 3)/(9 + 2) = 3/11.

Câu 15. Cho cos x = 1/2 ⇒ cos²x = 1/4, sin²x = 3/4.

P = 3 sin²x + 4 cos²x = 3*(3/4) + 4*(1/4) = 9/4 + 1 = 13/4.

Câu 16. Cho tanα = √2 ⇒ sinα = √2/√3, cosα = 1/√3.

Tính C = (sinα − cosα)/(sin³α + 3 cos³α + 2 sinα).

  • Tử = (√2 − 1)/√3.
  • sin³α = 2√2/(3√3), 3 cos³α = 1/√3, tổng sin³α + 3 cos³α = (2√2 + 3)/(3√3).
  • Thêm 2 sinα = 2√2/√3 = (6√2)/(3√3) ⇒ mẫu = (8√2 + 3)/(3√3).

Do đó C = [(√2 − 1)/√3] ÷ [(8√2 + 3)/(3√3)] = 3(√2 − 1)/(8√2 + 3).

Câu 17. P = (2 sinα − √2 cosα)/(4 sinα + 3√2 cosα), biết cotα = −√2.

Từ cotα = cosα/sinα = −√2 ⇒ chọn sinα > 0, cosα < 0 (góc ở góc II): lấy sinα = 1/√3, cosα = −√2/√3.

Thay vào:

  • Tử = 2*(1/√3) − √2*(−√2/√3) = 2/√3 + 2/√3 = 4/√3.
  • Mẫu = 4*(1/√3) + 3√2*(−√2/√3) = 4/√3 − 6/√3 = −2/√3.

Vậy P = (4/√3) / (−2/√3) = −2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved