giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: Để xác định khẳng định nào sai trong các khẳng định đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một cách chi tiết. A. \(-1 = A\) Khẳng định này sai vì \(-1\) là một phần tử của tập hợp \(A\), chứ không phải là toàn bộ tập hợp \(A\). Tập hợp \(A\) bao gồm các phần tử \(\{-1, 1, 3, 5\}\). B. \(\emptyset \subset A\) Khẳng định này đúng vì tập hợp rỗng \(\emptyset\) là tập con của mọi tập hợp, kể cả tập hợp \(A\). C. \(\{-1; 3\} \subset A\) Khẳng định này đúng vì tất cả các phần tử của tập hợp \(\{-1, 3\}\) đều thuộc tập hợp \(A\). D. \(-1 \in A\) Khẳng định này đúng vì \(-1\) là một phần tử của tập hợp \(A\). Vậy khẳng định sai là: \[ \boxed{A. -1 = A} \] Câu 15: Trước tiên, ta cần xác định các phần tử của tập hợp $A$. Ta có: \[ k \in \mathbb{Z} \quad \text{và} \quad |k| < 3 \] Do đó, $k$ có thể nhận các giá trị: $-2, -1, 0, 1, 2$. Bây giờ, ta tính các giá trị tương ứng của $x$: - Khi $k = -2$: \[ x = 2(-2)^2 - 1 = 2(4) - 1 = 8 - 1 = 7 \] - Khi $k = -1$: \[ x = 2(-1)^2 - 1 = 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1 \] - Khi $k = 0$: \[ x = 2(0)^2 - 1 = 2(0) - 1 = 0 - 1 = -1 \] - Khi $k = 1$: \[ x = 2(1)^2 - 1 = 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1 \] - Khi $k = 2$: \[ x = 2(2)^2 - 1 = 2(4) - 1 = 8 - 1 = 7 \] Như vậy, các phần tử của tập hợp $A$ là: $\{-1, 1, 7\}$. Tập hợp $A$ có 3 phần tử. Số lượng tập con của một tập hợp có $n$ phần tử là $2^n$. Do đó, số lượng tập con của tập hợp $A$ là: \[ 2^3 = 8 \] Vậy, tập $A$ có 8 tập con. Đáp án đúng là: B. 8. Câu 16: Để xác định mệnh đề nào sai, ta cần xem xét mối quan hệ giữa các tập hợp các loại tứ giác đã cho: hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang và tứ giác. 1. Mệnh đề A: \( V \subset O \subset B \subset H \subset T \) - Hình vuông (\( V \)) là một trường hợp đặc biệt của hình thoi (\( O \)), vì hình vuông có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc vuông. - Hình thoi (\( O \)) là một trường hợp đặc biệt của hình bình hành (\( B \)), vì hình thoi có các cạnh đối song song và bằng nhau. - Hình bình hành (\( B \)) là một trường hợp đặc biệt của hình thang (\( H \)), vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song. - Hình thang (\( H \)) là một trường hợp đặc biệt của tứ giác (\( T \)), vì hình thang có ít nhất một cặp cạnh đối song song. Mệnh đề A là đúng. 2. Mệnh đề B: \( V \subset C \subset B \subset H \subset T \) - Hình vuông (\( V \)) là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật (\( C \)), vì hình vuông có các góc vuông và các cạnh bằng nhau. - Hình chữ nhật (\( C \)) là một trường hợp đặc biệt của hình bình hành (\( B \)), vì hình chữ nhật có các cạnh đối song song và các góc vuông. - Hình bình hành (\( B \)) là một trường hợp đặc biệt của hình thang (\( H \)), vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song. - Hình thang (\( H \)) là một trường hợp đặc biệt của tứ giác (\( T \)), vì hình thang có ít nhất một cặp cạnh đối song song. Mệnh đề B là đúng. 3. Mệnh đề C: \( T \subset H \subset B \subset C \subset V \) - Tứ giác (\( T \)) là tập hợp lớn nhất, bao gồm tất cả các loại tứ giác, không phải là tập con của hình thang (\( H \)). - Hình thang (\( H \)) không phải là tập con của hình bình hành (\( B \)), vì không phải hình thang nào cũng có hai cặp cạnh đối song song. - Hình bình hành (\( B \)) không phải là tập con của hình chữ nhật (\( C \)), vì không phải hình bình hành nào cũng có các góc vuông. - Hình chữ nhật (\( C \)) không phải là tập con của hình vuông (\( V \)), vì không phải hình chữ nhật nào cũng có các cạnh bằng nhau. Mệnh đề C là sai. 4. Mệnh đề D: \( O \subset B \subset H \) - Hình thoi (\( O \)) là một trường hợp đặc biệt của hình bình hành (\( B \)), vì hình thoi có các cạnh đối song song và bằng nhau. - Hình bình hành (\( B \)) là một trường hợp đặc biệt của hình thang (\( H \)), vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song. Mệnh đề D là đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề C. Câu 17: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị của \( x \) sao cho biểu thức \((x^2 + 3)(x^4 + 2x^2 - 8) = 0\). Bước 1: Xét từng nhân tử của biểu thức: \[ (x^2 + 3)(x^4 + 2x^2 - 8) = 0 \] Bước 2: Biểu thức sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. Bước 3: Giải phương trình \( x^2 + 3 = 0 \): \[ x^2 + 3 = 0 \] \[ x^2 = -3 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( x^2 \geq 0 \) luôn đúng với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Bước 4: Giải phương trình \( x^4 + 2x^2 - 8 = 0 \): Đặt \( y = x^2 \). Phương trình trở thành: \[ y^2 + 2y - 8 = 0 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai \( y^2 + 2y - 8 = 0 \): \[ y^2 + 2y - 8 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ay^2 + by + c = 0 \): \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = 2 \), \( c = -8 \): \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8)}}{2 \cdot 1} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 32}}{2} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{36}}{2} \] \[ y = \frac{-2 \pm 6}{2} \] Bước 6: Tìm các giá trị của \( y \): \[ y = \frac{-2 + 6}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] \[ y = \frac{-2 - 6}{2} = \frac{-8}{2} = -4 \] Bước 7: Vì \( y = x^2 \geq 0 \), nên \( y = -4 \) không thỏa mãn. Do đó, chỉ có \( y = 2 \) là nghiệm hợp lệ. Bước 8: Thay \( y = 2 \) trở lại \( x^2 = 2 \): \[ x^2 = 2 \] \[ x = \pm \sqrt{2} \] Bước 9: Kết luận các phần tử của tập \( A \): \[ A = \{-\sqrt{2}, \sqrt{2}\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~A = \{-\sqrt{2}; \sqrt{2}\} \] Câu 18: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tìm các phần tử của tập hợp A và tập hợp B, sau đó tính tổng số phần tử của cả hai tập hợp. Tập hợp A: \[ A = \{ x \in \mathbb{Q} | (x^2 + 9)(2x - 1) = 0 \} \] Phương trình \((x^2 + 9)(2x - 1) = 0\) sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. 1. \( x^2 + 9 = 0 \) \[ x^2 = -9 \] Phương trình này không có nghiệm thực nào vì \( x^2 \geq 0 \) luôn đúng, do đó \( x^2 = -9 \) vô nghiệm. 2. \( 2x - 1 = 0 \) \[ 2x = 1 \] \[ x = \frac{1}{2} \] Đây là một nghiệm hữu tỉ. Vậy tập hợp A có 1 phần tử: \[ A = \left\{ \frac{1}{2} \right\} \] Tập hợp B: \[ B = \{ x \in \mathbb{R} | (2x - 3x^2)(x^4 - 1) = 0 \} \] Phương trình \((2x - 3x^2)(x^4 - 1) = 0\) sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. 1. \( 2x - 3x^2 = 0 \) \[ x(2 - 3x) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2 - 3x = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{3} \] 2. \( x^4 - 1 = 0 \) \[ x^4 = 1 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy tập hợp B có 4 phần tử: \[ B = \{ 0, \frac{2}{3}, 1, -1 \} \] Tổng số phần tử của A và B: Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 4 phần tử. Tổng số phần tử của A và B là: \[ 1 + 4 = 5 \] Đáp án đúng là: B. 5 Câu 19: Để xác định khẳng định nào sau đây đúng, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án một cách chi tiết. Đáp án A: \[ A = \{-2; 1; 2\}, \quad B = \{x \in \mathbb{Q} | (x^3 - 1)(x^4 - 16) = 0\} \] Giải phương trình: \[ (x^3 - 1)(x^4 - 16) = 0 \] \[ x^3 - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^4 - 16 = 0 \] \[ x^3 = 1 \quad \text{hoặc} \quad x^4 = 16 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = \pm 2 \] Vậy: \[ B = \{1, -2, 2\} \] So sánh với \( A = \{-2, 1, 2\} \): \[ A = B \] Đáp án B: \[ A = \{-2; 2\}, \quad B = \{x \in \mathbb{R} | (x^2 + 4)(2x^3 - 16) = 0\} \] Giải phương trình: \[ (x^2 + 4)(2x^3 - 16) = 0 \] \[ x^2 + 4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^3 - 16 = 0 \] \[ x^2 = -4 \quad \text{(không có nghiệm thực)} \quad \text{hoặc} \quad 2x^3 = 16 \] \[ x^3 = 8 \] \[ x = 2 \] Vậy: \[ B = \{2\} \] So sánh với \( A = \{-2, 2\} \): \[ A \neq B \] Đáp án C: \[ A = \{-\sqrt{2}; 1; \sqrt{2}\}, \quad B = \{x \in \mathbb{Z} | (x^2 - 3x + 2)(4 - x^4) = 0\} \] Giải phương trình: \[ (x^2 - 3x + 2)(4 - x^4) = 0 \] \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 4 - x^4 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^4 = 4 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = \pm \sqrt{2} \] Vậy: \[ B = \{1, 2\} \] So sánh với \( A = \{-\sqrt{2}, 1, \sqrt{2}\} \): \[ A \neq B \] Đáp án D: \[ A = \{-\sqrt{2}; \frac{1}{2}; \frac{1}{3}; \sqrt{3}\}, \quad B = \{x \in \mathbb{Q} | (6x^2 - 5x + 1)(3x^2 - 9) = 0\} \] Giải phương trình: \[ (6x^2 - 5x + 1)(3x^2 - 9) = 0 \] \[ 6x^2 - 5x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x^2 - 9 = 0 \] \[ 6x^2 - 5x + 1 = 0 \quad \text{(giải bằng công thức nghiệm)} \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 3 \] \[ x = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \pm \sqrt{3} \] Vậy: \[ B = \{\frac{1}{2}, \frac{1}{3}\} \] So sánh với \( A = \{-\sqrt{2}, \frac{1}{2}, \frac{1}{3}, \sqrt{3}\} \): \[ A \neq B \] Kết luận: Khẳng định đúng là đáp án A. Đáp án: \( \boxed{A} \) Câu 20: Để xác định khẳng định nào sau đây là sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng cặp tập hợp A và B. Khẳng định A: \[ A = \{0; 1; 2; 3; 4\} \] \[ B = \{x \in \mathbb{N} \mid -3 < x \leq 4\} \] Tập hợp B bao gồm các số tự nhiên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( -3 < x \leq 4 \). Các số tự nhiên trong khoảng này là: \[ B = \{0; 1; 2; 3; 4\} \] Vậy \( A = B \). Khẳng định B: \[ A = \{-3; 2\} \] \[ B = \{x \in \mathbb{Q} \mid (x^2 - 4x + 4)(x + 3) = 0\} \] Giải phương trình: \[ (x^2 - 4x + 4)(x + 3) = 0 \] Phương trình này có hai trường hợp: 1. \( x^2 - 4x + 4 = 0 \) \[ (x - 2)^2 = 0 \] \[ x = 2 \] 2. \( x + 3 = 0 \) \[ x = -3 \] Vậy \( B = \{-3; 2\} \). Vậy \( A = B \). Khẳng định C: \[ A = \{-1; 6\} \] \[ B = \{x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 5x - 6 = 0\} \] Giải phương trình: \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] Phân tích thành nhân tử: \[ (x - 6)(x + 1) = 0 \] Vậy: \[ x = 6 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy \( B = \{-1; 6\} \). Vậy \( A = B \). Khẳng định D: \[ A = \{0\} \] \[ B = \{x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 2x + 3 = 0\} \] Giải phương trình: \[ x^2 - 2x + 3 = 0 \] Tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 4 - 12 = -8 \] Vì \( \Delta < 0 \), phương trình vô nghiệm thực. Vậy \( B = \emptyset \). Do đó, \( A \neq B \). Kết luận: Khẳng định sai là: \[ \boxed{D} \] Câu 21: Để tìm số tập hợp con có đúng hai phần tử từ tập $A = \{1, 2, 3, 4, 5, 6\}$, ta thực hiện như sau: 1. Tập $A$ có 6 phần tử. 2. Số cách chọn 2 phần tử từ 6 phần tử được tính bằng tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là $C_6^2$. 3. Công thức tính tổ hợp chập $k$ của $n$ là: \[ C_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!} \] 4. Áp dụng công thức trên, ta có: \[ C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6!}{2! \cdot 4!} = \frac{6 \times 5 \times 4!}{2 \times 1 \times 4!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = \frac{30}{2} = 15 \] Vậy số tập hợp con có đúng hai phần tử là 15. Đáp án: B. 15. Câu 22: Tập X có 10 phần tử. Để tạo ra các tập con có ba phần tử trong đó có chứa c và n, ta cần chọn thêm một phần tử từ các phần tử còn lại của tập X. Số phần tử còn lại của tập X là: 10 - 2 = 8 phần tử. Số cách chọn một phần tử từ 8 phần tử còn lại là: 8 cách. Vậy số các tập con có ba phần tử trong đó có chứa c và n là 8. Đáp án đúng là: A. 8. Câu 23: Để xác định số phần tử của tập $M = \{(x; y) | x, y \in \mathbb{R} \text{ và } x^2 + y^2 \leq 0\}$, ta cần xem xét điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$. 1. Xét điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$: - Ta biết rằng $x^2 \geq 0$ và $y^2 \geq 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$. - Do đó, $x^2 + y^2 \geq 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$. 2. Phân tích điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$: - Để $x^2 + y^2 \leq 0$ xảy ra, thì $x^2 + y^2$ phải bằng 0, vì $x^2 + y^2$ không thể âm. - Điều này có nghĩa là $x^2 + y^2 = 0$. 3. Giải phương trình $x^2 + y^2 = 0$: - Phương trình $x^2 + y^2 = 0$ chỉ có nghiệm duy nhất là $x = 0$ và $y = 0$, vì chỉ khi cả $x$ và $y$ đều bằng 0 thì tổng bình phương của chúng mới bằng 0. 4. Kết luận: - Tập $M$ chỉ có một phần tử duy nhất là $(0, 0)$. Vậy, tập $M$ có 1 phần tử. Đáp án đúng là B. 1. Câu 24: Ta có: - \( E \subset F \) nghĩa là mọi phần tử của E đều thuộc F. - \( F \subset G \) nghĩa là mọi phần tử của F đều thuộc G. - \( G \subset E \) nghĩa là mọi phần tử của G đều thuộc E. Từ \( E \subset F \) và \( F \subset G \), suy ra \( E \subset G \). Từ \( G \subset E \), suy ra \( G \subset E \). Do đó, ta có \( E \subset G \) và \( G \subset E \). Điều này có nghĩa là E và G có cùng các phần tử, tức là \( E = G \). Tương tự, từ \( F \subset G \) và \( G \subset E \), suy ra \( F \subset E \). Từ \( E \subset F \), suy ra \( E \subset F \). Do đó, ta có \( F \subset E \) và \( E \subset F \). Điều này có nghĩa là F và E có cùng các phần tử, tức là \( E = F \). Vậy, từ các lập luận trên, ta có \( E = F = G \). Đáp án đúng là: \( D.~E=F=G \). Câu 25: Để ba tập hợp \( A = \{1; 3\} \), \( B = \{3; x\} \), và \( C = \{x; y; 3\} \) bằng nhau, chúng ta cần đảm bảo rằng tất cả các phần tử trong mỗi tập hợp đều giống nhau. 1. Tập hợp \( A \) có các phần tử là \( 1 \) và \( 3 \). 2. Tập hợp \( B \) có các phần tử là \( 3 \) và \( x \). Để \( B \) bằng \( A \), \( x \) phải là \( 1 \) vì \( 3 \) đã có trong \( A \). Do đó, \( x = 1 \). 3. Tập hợp \( C \) có các phần tử là \( x \), \( y \), và \( 3 \). Vì \( x = 1 \), tập hợp \( C \) trở thành \( \{1; y; 3\} \). Để \( C \) bằng \( A \), \( y \) phải là \( 1 \) hoặc \( 3 \) vì \( 1 \) và \( 3 \) đã có trong \( A \). Tuy nhiên, để \( C \) bằng \( A \), \( y \) không thể là \( 1 \) vì \( 1 \) đã có trong \( C \). Do đó, \( y \) phải là \( 3 \). Do đó, \( y = 3 \). Vậy, để ba tập hợp \( A \), \( B \), và \( C \) bằng nhau, ta có: \[ x = 1 \] \[ y = 3 \] Đáp số: \( x = 1 \) và \( y = 3 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved