giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a/ Ta có: \( A = \{ n \in \mathbb{N} | -2 < n < 5 \} \) Điều kiện xác định cho \( n \) là \( -2 < n < 5 \). Vì \( n \) thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \), nên các giá trị của \( n \) thỏa mãn điều kiện này là 0, 1, 2, 3, 4. Do đó, ta có: \[ A = \{ 0, 1, 2, 3, 4 \} \] b/ Ta có: \( B = \{ x \in \mathbb{Q} | (x - 2)(3x^2 - 10x + 3) = 0 \} \) Để tìm các giá trị của \( x \) thỏa mãn phương trình \( (x - 2)(3x^2 - 10x + 3) = 0 \), ta cần giải từng yếu tố trong tích bằng 0. 1. \( x - 2 = 0 \) \[ x = 2 \] 2. \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \) Ta giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử hoặc công thức nghiệm. Phương trình \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \) có thể được phân tích thành: \[ 3x^2 - 10x + 3 = (3x - 1)(x - 3) = 0 \] Do đó, ta có: \[ 3x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = 0 \] \[ x = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Vậy các giá trị của \( x \) thỏa mãn phương trình ban đầu là \( x = 2 \), \( x = \frac{1}{3} \), và \( x = 3 \). Do đó, ta có: \[ B = \left\{ 2, \frac{1}{3}, 3 \right\} \] Câu 2: a/ Các tập con của A có ba phần tử là: - {x; y; z} - {x; y; t} - {x; z; t} - {y; z; t} b/ Các tập con của A có hai phần tử là: - {x; y} - {x; z} - {x; t} - {y; z} - {y; t} - {z; t} Câu 1: Để viết đúng mệnh đề "7 là số tự nhiên", chúng ta cần sử dụng kí hiệu phù hợp trong toán học. - Kí hiệu $\subset$ dùng để chỉ mối quan hệ tập con, nhưng ở đây 7 là một phần tử chứ không phải là một tập hợp. - Kí hiệu $\in$ dùng để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp. Vì 7 là một số tự nhiên, nên chúng ta sử dụng kí hiệu này. - Kí hiệu $< $ và $\leq$ dùng để so sánh hai số, nhưng ở đây chúng ta không so sánh 7 với một số khác mà là kiểm tra 7 có thuộc tập hợp số tự nhiên hay không. Do đó, mệnh đề đúng là: \[ B.~7\in\mathbb{N}. \] Đáp án: \( B.~7\in\mathbb{N}. \) Câu 2: Để viết đúng mệnh đề $\sqrt{2}$ không phải là số hữu tỉ, chúng ta cần sử dụng kí hiệu phù hợp. - Mệnh đề $\sqrt{2}$ không phải là số hữu tỉ có nghĩa là $\sqrt{2}$ không thuộc tập hợp các số hữu tỉ $\mathbb{Q}$. - Kí hiệu $\notin$ được sử dụng để chỉ ra rằng một phần tử không thuộc một tập hợp. Do đó, kí hiệu đúng để viết mệnh đề $\sqrt{2}$ không phải là số hữu tỉ là: \[ \sqrt{2} \notin \mathbb{Q} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\sqrt{2} \notin \mathbb{Q} \] Câu 3: Một tập hợp luôn là con của chính nó nên \( A \subset A \). Do đó, đáp án đúng là C. Đáp án: C. \( A \subset A \) Câu 4: Ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề: (I) \( x \in A \): - Đúng, vì \( x \) là một phần tử của tập hợp \( A \). (II) \( \{x\} \in A \): - Sai, vì \( \{x\} \) là một tập hợp chứa phần tử \( x \), còn \( A \) là tập hợp chứa các phần tử, không phải các tập hợp con. (III) \( x \subset A \): - Sai, vì \( x \) là một phần tử, không phải là một tập hợp con của \( A \). Mệnh đề này chỉ đúng nếu \( x \) là một tập hợp con của \( A \). (IV) \( \{x\} \subset A \): - Đúng, vì \( \{x\} \) là một tập hợp con của \( A \), tức là mọi phần tử của \( \{x\} \) đều thuộc \( A \). Vậy trong các mệnh đề trên, các mệnh đề đúng là I và IV. Đáp án: C. I và IV. Câu 5: Để xác định mệnh đề nào tương đương với mệnh đề \( A \neq \emptyset \), chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của mỗi mệnh đề. 1. Mệnh đề \( A \neq \emptyset \) có nghĩa là tập hợp \( A \) không rỗng, tức là tồn tại ít nhất một phần tử trong \( A \). 2. Xét các lựa chọn: - Lựa chọn A: \( \forall x, x \in A \) Điều này có nghĩa là mọi phần tử \( x \) đều thuộc \( A \). Điều này không đúng vì nó yêu cầu tất cả các phần tử đều thuộc \( A \), chứ không phải chỉ cần có một phần tử. - Lựa chọn B: \( \exists x, x \in A \) Điều này có nghĩa là tồn tại ít nhất một phần tử \( x \) thuộc \( A \). Điều này đúng vì nó chính là định nghĩa của tập hợp không rỗng. - Lựa chọn C: \( \exists x, x \notin A \) Điều này có nghĩa là tồn tại ít nhất một phần tử \( x \) không thuộc \( A \). Điều này không đúng vì nó nói về sự tồn tại của phần tử ngoài \( A \), chứ không phải trong \( A \). - Lựa chọn D: \( \forall x, x \subset A \) Điều này có nghĩa là mọi phần tử \( x \) đều là tập con của \( A \). Điều này không đúng vì nó nói về mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp, chứ không phải về sự tồn tại của phần tử trong \( A \). Vậy, mệnh đề tương đương với \( A \neq \emptyset \) là: \( \boxed{B} \) Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta cần giải phương trình bậc hai \(2x^2 - 5x + 3 = 0\) và tìm các nghiệm thực của nó. Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình bậc hai: \[ a = 2, \quad b = -5, \quad c = 3 \] Bước 2: Tính biệt thức \(\Delta\): \[ \Delta = b^2 - 4ac \] \[ \Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 \] \[ \Delta = 25 - 24 \] \[ \Delta = 1 \] Bước 3: Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực phân biệt. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \] Bước 4: Thay các giá trị vào công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(-5) \pm \sqrt{1}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{5 \pm 1}{4} \] Bước 5: Tìm các nghiệm: \[ x_1 = \frac{5 + 1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \] \[ x_2 = \frac{5 - 1}{4} = \frac{4}{4} = 1 \] Vậy các nghiệm của phương trình là \( x_1 = \frac{3}{2} \) và \( x_2 = 1 \). Do đó, tập hợp \( X \) là: \[ X = \left\{ 1; \frac{3}{2} \right\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~X = \left\{ 1; \frac{3}{2} \right\} \] Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị tự nhiên \( x \) thỏa mãn phương trình \((x^2-4)(x-1)(2x^2-7x+3)=0\). Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong các nhân tử bằng 0. Do đó, chúng ta cần giải các phương trình sau: 1. \( x^2 - 4 = 0 \) 2. \( x - 1 = 0 \) 3. \( 2x^2 - 7x + 3 = 0 \) Bây giờ, chúng ta sẽ giải từng phương trình một: 1. \( x^2 - 4 = 0 \) \[ x^2 = 4 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2 \] Vì \( x \) phải là số tự nhiên, nên \( x = 2 \). 2. \( x - 1 = 0 \) \[ x = 1 \] 3. \( 2x^2 - 7x + 3 = 0 \) Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 2x^2 - 7x + 3 = (2x - 1)(x - 3) = 0 \] Do đó: \[ 2x - 1 = 0 \implies x = \frac{1}{2} \quad (\text{không phải số tự nhiên}) \] \[ x - 3 = 0 \implies x = 3 \] Vậy các giá trị tự nhiên \( x \) thỏa mãn phương trình ban đầu là \( x = 1, 2, 3 \). Tập \( X \) là: \[ X = \{1, 2, 3\} \] Tổng \( S \) các phần tử của tập \( X \) là: \[ S = 1 + 2 + 3 = 6 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~S=6} \] Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị nguyên \( x \) sao cho biểu thức \((x^2 - 9)(x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2}) = 0\). Bước 1: Tìm các giá trị \( x \) sao cho \( x^2 - 9 = 0 \). \[ x^2 - 9 = 0 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = 3 \text{ hoặc } x = -3 \] Bước 2: Tìm các giá trị \( x \) sao cho \( x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \). \[ x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \] Chúng ta sẽ giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \] Ta thử phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = (x - 1)(x - \sqrt{2}) \] Kiểm tra lại: \[ (x - 1)(x - \sqrt{2}) = x^2 - \sqrt{2}x - x + \sqrt{2} = x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} \] Vậy phương trình \( x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \) có nghiệm: \[ x = 1 \text{ hoặc } x = \sqrt{2} \] Tuy nhiên, \( x = \sqrt{2} \) không phải là số nguyên, nên chúng ta chỉ lấy \( x = 1 \). Bước 3: Kết hợp tất cả các giá trị \( x \) đã tìm được: \[ x = 3, -3, 1 \] Vậy tập \( X \) có các phần tử là \( \{3, -3, 1\} \). Số phần tử của tập \( X \) là 3. Đáp án: C. 3. Câu 9: Để tìm các phần tử của tập \( X = \{ x \in \mathbb{Q} | (x^2 - x - 6)(x^2 - 5) = 0 \} \), chúng ta sẽ giải phương trình \((x^2 - x - 6)(x^2 - 5) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x^2 - x - 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 5 = 0 \] 1. Giải phương trình \( x^2 - x - 6 = 0 \): Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - x - 6 = (x - 3)(x + 2) = 0 \] Từ đây suy ra: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] 2. Giải phương trình \( x^2 - 5 = 0 \): \[ x^2 = 5 \] \[ x = \sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{5} \] Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{Q} \) (tập hợp các số hữu tỉ), nên các giá trị \( \sqrt{5} \) và \( -\sqrt{5} \) không thuộc tập hợp số hữu tỉ. Do đó, các phần tử của tập \( X \) là: \[ X = \{ -2, 3 \} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~X = \{-2; 3\} \] Câu 10: Để tìm các phần tử của tập \( X = \{ x \in \mathbb{R} | x^2 + x + 1 = 0 \} \), chúng ta sẽ giải phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \). Bước 1: Xác định loại phương trình. Phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) là một phương trình bậc hai dạng tổng quát \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = 1 \), và \( c = 1 \). Bước 2: Tính biệt thức \( \Delta \). Biệt thức \( \Delta \) của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) được tính bằng công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Thay các giá trị \( a = 1 \), \( b = 1 \), và \( c = 1 \) vào công thức: \[ \Delta = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3 \] Bước 3: Kết luận về nghiệm của phương trình. Vì \( \Delta = -3 < 0 \), phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) không có nghiệm thực. Do đó, tập \( X \) không chứa bất kỳ phần tử nào. Kết luận: Tập \( X \) là tập rỗng. \[ X = \emptyset \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved