giải giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm các phần tử của tập hợp \( A = \{ x \in \mathbb{N} | x \) là ước chung của 36 và 120\}, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm ước chung của 36 và 120: - Ta sẽ tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 36 và 120 bằng cách phân tích các số này ra thừa số nguyên tố. 2. Phân tích 36 ra thừa số nguyên tố: \[ 36 = 2^2 \times 3^2 \] 3. Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố: \[ 120 = 2^3 \times 3 \times 5 \] 4. Xác định UCLN của 36 và 120: - Các thừa số nguyên tố chung giữa 36 và 120 là 2 và 3. - Lấy lũy thừa nhỏ nhất của mỗi thừa số chung: \[ UCLN(36, 120) = 2^2 \times 3 = 4 \times 3 = 12 \] 5. Liệt kê tất cả các ước chung của 36 và 120: - Các ước chung của 36 và 120 là các ước của 12. - Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12. Do đó, tập hợp \( A \) là: \[ A = \{1, 2, 3, 4, 6, 12\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~A = \{1, 2, 3, 4, 6, 12\} \] Câu 12: Ta có: $A=\{k^2+1|k\in\mathbb{Z},|k|\leq2\}$ Với \( k = -2 \), ta có \( (-2)^2 + 1 = 4 + 1 = 5 \) Với \( k = -1 \), ta có \( (-1)^2 + 1 = 1 + 1 = 2 \) Với \( k = 0 \), ta có \( 0^2 + 1 = 0 + 1 = 1 \) Với \( k = 1 \), ta có \( 1^2 + 1 = 1 + 1 = 2 \) Với \( k = 2 \), ta có \( 2^2 + 1 = 4 + 1 = 5 \) Như vậy, các giá trị khác nhau của \( k^2 + 1 \) là 1, 2, và 5. Do đó, tập hợp \( A \) có 3 phần tử. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 13: Để xác định tập hợp nào trong các tập hợp A, B, C, D là tập rỗng, chúng ta sẽ giải phương trình $(3x-2)(3x^2+4x+1)=0$ và kiểm tra các nghiệm này trong từng tập hợp. 1. Giải phương trình $(3x-2)(3x^2+4x+1)=0$: - Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. - Do đó, chúng ta có hai trường hợp: - $3x - 2 = 0$ - $3x^2 + 4x + 1 = 0$ 2. Giải từng trường hợp: - Trường hợp 1: $3x - 2 = 0$ \[ 3x = 2 \implies x = \frac{2}{3} \] - Trường hợp 2: $3x^2 + 4x + 1 = 0$ Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với $a = 3$, $b = 4$, $c = 1$: \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{4^2 - 4 \cdot 3 \cdot 1}}{2 \cdot 3} = \frac{-4 \pm \sqrt{16 - 12}}{6} = \frac{-4 \pm \sqrt{4}}{6} = \frac{-4 \pm 2}{6} \] Từ đó, ta có: \[ x_1 = \frac{-4 + 2}{6} = \frac{-2}{6} = -\frac{1}{3} \] \[ x_2 = \frac{-4 - 2}{6} = \frac{-6}{6} = -1 \] 3. Kiểm tra các nghiệm trong từng tập hợp: - Tập hợp A: $A = \{\emptyset\}$ - Đây là tập hợp chứa phần tử $\emptyset$, do đó nó không phải là tập rỗng. - Tập hợp B: $B = \{x \in \mathbb{N} | (3x-2)(3x^2+4x+1) = 0\}$ - Các nghiệm của phương trình là $x = \frac{2}{3}$, $x = -\frac{1}{3}$, và $x = -1$. - Trong các nghiệm này, không có nghiệm nào thuộc tập hợp số tự nhiên $\mathbb{N}$. - Do đó, $B$ là tập rỗng. - Tập hợp C: $C = \{x \in \mathbb{Z} | (3x-2)(3x^2+4x+1) = 0\}$ - Các nghiệm của phương trình là $x = \frac{2}{3}$, $x = -\frac{1}{3}$, và $x = -1$. - Trong các nghiệm này, chỉ có $x = -1$ thuộc tập hợp số nguyên $\mathbb{Z}$. - Do đó, $C$ không phải là tập rỗng. - Tập hợp D: $D = \{x \in \mathbb{Q} | (3x-2)(3x^2+4x+1) = 0\}$ - Các nghiệm của phương trình là $x = \frac{2}{3}$, $x = -\frac{1}{3}$, và $x = -1$. - Trong các nghiệm này, cả ba nghiệm đều thuộc tập hợp số hữu tỉ $\mathbb{Q}$. - Do đó, $D$ không phải là tập rỗng. Kết luận: Tập hợp B là tập rỗng. Đáp án: B. $B = \{x \in \mathbb{N} | (3x-2)(3x^2+4x+1) = 0\}$ Câu 14: Ta có $M=\{(x;y)|x,y\in\mathbb{N}$ và $x+y=1\}.$ Vì $x,y\in\mathbb{N}$ nên $x,y\geq 0$ và $x+y=1$ suy ra $x=0$ hoặc $y=0.$ Nếu $x=0$ thì $y=1.$ Nếu $y=0$ thì $x=1.$ Vậy $M=\{(0;1),(1;0)\}.$ Do đó, tập M có 2 phần tử. Đáp án đúng là: C. 2. Câu 15: Để xác định số phần tử của tập $M = \{(x; y) | x, y \in \mathbb{R} \text{ và } x^2 + y^2 \leq 0\}$, ta cần xem xét điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$. 1. Xét điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$: - Ta biết rằng $x^2 \geq 0$ và $y^2 \geq 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$. - Do đó, $x^2 + y^2 \geq 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$. 2. Phân tích điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$: - Để $x^2 + y^2 \leq 0$ xảy ra, thì $x^2 + y^2$ phải bằng 0, vì $x^2 + y^2$ không thể nhỏ hơn 0. - Điều này chỉ xảy ra khi $x^2 = 0$ và $y^2 = 0$. 3. Giải phương trình $x^2 = 0$ và $y^2 = 0$: - Từ $x^2 = 0$, ta có $x = 0$. - Từ $y^2 = 0$, ta có $y = 0$. 4. Kết luận: - Cặp $(x, y) = (0, 0)$ là cặp duy nhất thỏa mãn điều kiện $x^2 + y^2 \leq 0$. - Do đó, tập $M$ chỉ có một phần tử duy nhất là $(0, 0)$. Vậy, tập $M$ có 1 phần tử. Đáp án đúng là B. 1. Câu 16: Để xác định hình nào minh họa tập \( A \) là con của tập \( B \), ta cần tìm hình mà toàn bộ tập \( A \) nằm hoàn toàn bên trong tập \( B \). - Hình A: Tập \( A \) và tập \( B \) giao nhau nhưng không hoàn toàn nằm trong nhau. Do đó, \( A \) không phải là con của \( B \). - Hình B: Tập \( A \) nằm hoàn toàn bên trong tập \( B \). Đây là hình minh họa đúng cho việc \( A \) là con của \( B \). - Hình C: Tập \( B \) nằm hoàn toàn bên trong tập \( A \), không phù hợp với yêu cầu. - Hình D: Tập \( A \) nằm hoàn toàn bên trong tập \( B \), tương tự như hình B. Vậy, cả hình B và hình D đều minh họa tập \( A \) là con của tập \( B \). Câu 17: Tập X có 3 phần tử. Số tập hợp con của một tập hợp có n phần tử là \( 2^n \). Do đó, số tập hợp con của tập X là \( 2^3 = 8 \). Đáp án đúng là: C. 8. Câu 18: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định. A. Số tập con của X là 16. - Tập X có 4 phần tử. Số tập con của một tập hợp có n phần tử là \(2^n\). - Vậy số tập con của X là \(2^4 = 16\). - Khẳng định A đúng. B. Số tập con của X có hai phần tử là 8. - Số tập con có 2 phần tử của X là tổ hợp chập 2 của 4 phần tử, tức là \(C_4^2\). - Ta có \(C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6\). - Khẳng định B sai. C. Số tập con của X chứa số 1 là 6. - Nếu một tập con chứa số 1, thì còn lại 3 phần tử khác (2, 3, 4) có thể có hoặc không có trong tập con. - Số tập con chứa số 1 là số tập con của tập {2, 3, 4}, tức là \(2^3 = 8\). - Khẳng định C sai. D. Số tập con của X chứa 4 phần tử là 0. - Tập con chứa 4 phần tử của X chính là tập X itself. - Vậy số tập con chứa 4 phần tử là 1. - Khẳng định D sai. Vậy khẳng định đúng là A. Đáp án: A. Số tập con của X là 16. Câu 19: Để tìm số tập hợp con có đúng hai phần tử của tập $A = \{0; 2; 4; 6\}$, ta sẽ liệt kê tất cả các cặp phần tử có thể có từ tập $A$. Các cặp phần tử có thể có là: - $\{0, 2\}$ - $\{0, 4\}$ - $\{0, 6\}$ - $\{2, 4\}$ - $\{2, 6\}$ - $\{4, 6\}$ Như vậy, có tổng cộng 6 tập hợp con có đúng hai phần tử. Do đó, đáp án là: B. 6. Câu 20: Để tìm số tập hợp con có đúng hai phần tử từ tập $A = \{1, 2, 3, 4, 5, 6\}$, ta thực hiện như sau: 1. Tập $A$ có 6 phần tử. 2. Số cách chọn 2 phần tử từ 6 phần tử được tính bằng tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là $C_6^2$. 3. Công thức tính tổ hợp chập $k$ của $n$ là: \[ C_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!} \] 4. Áp dụng công thức trên để tính $C_6^2$: \[ C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6!}{2! \cdot 4!} = \frac{6 \times 5 \times 4!}{2 \times 1 \times 4!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = \frac{30}{2} = 15 \] Vậy số tập hợp con có đúng hai phần tử của tập $A$ là 15. Đáp án: B. 15. Câu 21: Tập X có 10 phần tử. Một tập con có ba phần tử trong đó có chứa x được tạo thành từ x và hai phần tử bất kỳ khác trong tập X. Vậy số các tập con có ba phần tử trong đó có chứa x là $C_{9}^{2}=36$. Câu 22: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các phần tử của các tập hợp $X$ và $Y$ và so sánh chúng. 1. Xác định các phần tử của tập hợp $X$: - Tập hợp $X$ bao gồm các số tự nhiên $n$ là bội của cả 4 và 6. - Các số tự nhiên là bội của cả 4 và 6 là các số chia hết cho 12 (vì 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6). - Do đó, $X = \{12, 24, 36, 48, \ldots\}$. 2. Xác định các phần tử của tập hợp $Y$: - Tập hợp $Y$ bao gồm các số tự nhiên $n$ là bội của 12. - Do đó, $Y = \{12, 24, 36, 48, \ldots\}$. 3. So sánh các phần tử của $X$ và $Y$: - Ta thấy rằng mọi phần tử của $X$ cũng là phần tử của $Y$ và ngược lại. - Điều này có nghĩa là $X = Y$. 4. Kiểm tra các mệnh đề: - Mệnh đề A: $Y \subset X$ là sai vì $Y$ không phải là tập con thực sự của $X$, mà $Y = X$. - Mệnh đề B: $X \subset Y$ là sai vì $X$ không phải là tập con thực sự của $Y$, mà $X = Y$. Do đó, cả hai mệnh đề A và B đều sai. Tuy nhiên, theo yêu cầu của bài toán, chúng ta chỉ cần chọn một trong các đáp án đã cho. Vì vậy, chúng ta sẽ chọn đáp án đúng dựa trên lập luận trên. Đáp án: Cả hai mệnh đề A và B đều sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tung

11/08/2025

Baby three

C10: C

C11: B

C12: D

C13: B

C14: B

C15: A

C16: D

C17: D

C18: B

C19: B

C20: A

C21: C

C22: A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved