Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 26:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \).
Ta có:
\[ P = \frac{\sqrt{x} + \frac{1}{2}}{\sqrt{x} - 2}. \]
Nhân tử và mẫu số của \( P \) với \( \sqrt{x} + 2 \):
\[ P = \frac{\left( \sqrt{x} + \frac{1}{2} \right)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}. \]
Rút gọn mẫu số:
\[ (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) = x - 4. \]
Rút gọn tử số:
\[ \left( \sqrt{x} + \frac{1}{2} \right)(\sqrt{x} + 2) = x + 2\sqrt{x} + \frac{1}{2}\sqrt{x} + 1 = x + \frac{5}{2}\sqrt{x} + 1. \]
Do đó:
\[ P = \frac{x + \frac{5}{2}\sqrt{x} + 1}{x - 4}. \]
Bây giờ ta so sánh \( P \) và \( P^2 \):
\[ P^2 = \left( \frac{\sqrt{x} + \frac{1}{2}}{\sqrt{x} - 2} \right)^2. \]
Nhân tử và mẫu số của \( P^2 \) với \( (\sqrt{x} + 2)^2 \):
\[ P^2 = \frac{\left( \sqrt{x} + \frac{1}{2} \right)^2 (\sqrt{x} + 2)^2}{(\sqrt{x} - 2)^2 (\sqrt{x} + 2)^2}. \]
Rút gọn mẫu số:
\[ (\sqrt{x} - 2)^2 (\sqrt{x} + 2)^2 = (x - 4)^2. \]
Rút gọn tử số:
\[ \left( \sqrt{x} + \frac{1}{2} \right)^2 (\sqrt{x} + 2)^2 = \left( x + \sqrt{x} + \frac{1}{4} \right) \left( x + 4\sqrt{x} + 4 \right). \]
Do đó:
\[ P^2 = \frac{\left( x + \sqrt{x} + \frac{1}{4} \right) \left( x + 4\sqrt{x} + 4 \right)}{(x - 4)^2}. \]
So sánh \( P \) và \( P^2 \):
\[ P = \frac{x + \frac{5}{2}\sqrt{x} + 1}{x - 4}, \]
\[ P^2 = \frac{\left( x + \sqrt{x} + \frac{1}{4} \right) \left( x + 4\sqrt{x} + 4 \right)}{(x - 4)^2}. \]
Từ đây, ta thấy rằng \( P^2 \) luôn lớn hơn \( P \) vì \( P^2 \) là bình phương của \( P \) và \( P \) có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào giá trị của \( x \).
Vậy, \( P^2 \) luôn lớn hơn \( P \).
Bài 27:
Điều kiện xác định: \( x > 0 \)
Biểu thức \( P = \frac{\sqrt{x} - 2}{x} \) xác định khi \( x > 0 \).
Ta xét biểu thức \( \sqrt{P} \):
\[ \sqrt{P} = \sqrt{\frac{\sqrt{x} - 2}{x}} \]
Để \( \sqrt{P} \) xác định, ta cần:
\[ \frac{\sqrt{x} - 2}{x} \geq 0 \]
\[ \sqrt{x} - 2 \geq 0 \]
\[ \sqrt{x} \geq 2 \]
\[ x \geq 4 \]
Vậy điều kiện để \( \sqrt{P} \) xác định là \( x \geq 4 \).
Bây giờ, ta so sánh \( \sqrt{P} \) và \( P \):
\[ \sqrt{P} = \sqrt{\frac{\sqrt{x} - 2}{x}} \]
\[ P = \frac{\sqrt{x} - 2}{x} \]
Ta thấy rằng \( \sqrt{P} \) là căn bậc hai của \( P \), do đó \( \sqrt{P} \geq 0 \) và \( P \) có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào giá trị của \( x \).
Khi \( x \geq 4 \), ta có:
\[ \sqrt{x} \geq 2 \]
\[ \sqrt{x} - 2 \geq 0 \]
\[ \frac{\sqrt{x} - 2}{x} \geq 0 \]
Do đó, \( P \geq 0 \) và \( \sqrt{P} \geq 0 \).
Tuy nhiên, \( \sqrt{P} \) luôn lớn hơn hoặc bằng \( P \) vì \( \sqrt{P} \) là căn bậc hai của \( P \).
Vậy, \( \sqrt{P} \geq P \) khi \( x \geq 4 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.