Giải giúp tôi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_isx3KJQ1g8OTVjWo7srFPaM4Y0D3
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích từng mệnh đề dựa trên đồ thị và tính chất của hàm số \( y = \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n} \). a) Hàm số nghịch biến trên từng khoảng \((- \infty; -3)\). - Đồ thị cho thấy trên khoảng \((- \infty; -3)\), hàm số có xu hướng đi xuống từ trái qua phải. Điều này cho thấy hàm số nghịch biến trên khoảng này. Kết luận: Mệnh đề a đúng. b) Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm \( I(-1; 0) \). - Để đồ thị hàm số có tâm đối xứng tại \( I(-1; 0) \), hàm số phải có dạng đối xứng qua điểm này. Quan sát đồ thị, ta thấy đồ thị có dạng đối xứng qua điểm \( I(-1; 0) \). Kết luận: Mệnh đề b đúng. c) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x + 1 \). - Tiệm cận xiên của hàm số \( y = \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n} \) có dạng \( y = \frac{a}{m}x + k \) với \( k = \frac{b - an/m}{m} \). - Để có tiệm cận xiên là \( y = x + 1 \), ta cần \(\frac{a}{m} = 1\) và \(k = 1\). Kết luận: Mệnh đề c đúng. d) Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \((-3; -4)\). - Quan sát đồ thị, tại \( x = -3 \), hàm số đạt giá trị cực tiểu là \(-4\). Kết luận: Mệnh đề d đúng. Tóm lại, tất cả các mệnh đề a, b, c, d đều đúng. Câu 9: Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích hàm số \( y = \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n} \). a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \( x = 1 \) Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 và tử số khác 0. Do đó, ta cần giải phương trình: \[ mx + n = 0 \] Giả sử \( x = 1 \) là tiệm cận đứng, ta có: \[ m \cdot 1 + n = 0 \Rightarrow m + n = 0 \] Vậy mệnh đề a) đúng nếu \( m + n = 0 \). b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \( y = x \) Tiệm cận xiên có dạng \( y = ax + b \) khi bậc của tử số lớn hơn bậc của mẫu số. Ở đây, bậc của tử số là 2 và bậc của mẫu số là 1, nên có tiệm cận xiên. Để tìm tiệm cận xiên, ta thực hiện phép chia: \[ \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n} = ax + \frac{(b - an)x + c}{mx + n} \] Nếu tiệm cận xiên là \( y = x \), thì \( a = 1 \). Vậy mệnh đề b) đúng nếu \( a = 1 \). c) Điểm \( I(1;1) \) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số Điểm \( I(x_0, y_0) \) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số nếu: \[ f(x_0 + h) + f(x_0 - h) = 2y_0 \] Thay \( x_0 = 1 \) và \( y_0 = 1 \) vào, ta cần kiểm tra: \[ f(1 + h) + f(1 - h) = 2 \] Nếu điều này đúng, thì mệnh đề c) đúng. d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là \( (1;2) \) Điểm cực đại xảy ra khi đạo hàm của hàm số bằng 0 và đổi dấu từ dương sang âm. Đạo hàm của hàm số là: \[ y' = \frac{(2ax + b)(mx + n) - (ax^2 + bx + c)m}{(mx + n)^2} \] Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm điểm cực đại. Nếu \( x = 1 \) và \( y(1) = 2 \), thì mệnh đề d) đúng. Kết luận - Mệnh đề a) đúng nếu \( m + n = 0 \). - Mệnh đề b) đúng nếu \( a = 1 \). - Mệnh đề c) cần kiểm tra điều kiện đối xứng. - Mệnh đề d) cần kiểm tra điều kiện cực đại. Câu 10: Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích đồ thị và hàm số đã cho. Hàm số có dạng \( y = \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n} \). Điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số xác định khi \( mx + n \neq 0 \). Từ đồ thị, ta thấy có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \), do đó \( mx + n = 0 \) khi \( x = 1 \). Vậy \( m \cdot 1 + n = 0 \) hay \( m + n = 0 \). Xét các mệnh đề: a) Hàm số nghịch biến trên từng khoảng \((-1;1)\) và \((1;3)\). - Từ đồ thị, ta thấy hàm số giảm trên các khoảng \((-1;1)\) và \((1;3)\). Do đó, mệnh đề này đúng. b) Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \((3;7)\). - Từ đồ thị, tại \( x = 3 \), hàm số có giá trị \( y = 7 \) và đây là điểm cực tiểu. Do đó, mệnh đề này đúng. c) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = -1 \). - Từ đồ thị, tiệm cận đứng là \( x = 1 \), không phải \( x = -1 \). Do đó, mệnh đề này sai. d) Đồ thị hàm số có điểm cực đại là \((-1;-1)\). - Từ đồ thị, tại \( x = -1 \), hàm số có giá trị \( y = -1 \) và đây là điểm cực đại. Do đó, mệnh đề này đúng. Kết luận: - Mệnh đề a: Đúng. - Mệnh đề b: Đúng. - Mệnh đề c: Sai. - Mệnh đề d: Đúng. Câu 11: Để giải quyết các yêu cầu của bài toán, ta cần phân tích từng phần một cách chi tiết. a) Đồ thị (C) có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x + 1 \). Để tìm tiệm cận xiên của hàm số \( y = \frac{x^2 - x - 1}{x - 2} \), ta thực hiện phép chia đa thức: 1. Chia tử số \( x^2 - x - 1 \) cho mẫu số \( x - 2 \): \[ \begin{array}{r|l} x - 2 & x^2 - x - 1 \\ \hline x & x^2 - 2x \\ \hline & x + 1 \\ \end{array} \] Kết quả phép chia là \( x + 1 \) với số dư là \( 1 \). 2. Do đó, ta có: \[ y = x + 1 + \frac{1}{x-2} \] Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), \( \frac{1}{x-2} \to 0 \), do đó tiệm cận xiên là \( y = x + 1 \). Kết luận: Đúng, đồ thị (C) có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x + 1 \). b) Hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \( (2;+\infty) \) là 5. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \( (2;+\infty) \), ta xét đạo hàm của hàm số: 1. Đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 - x - 1}{x - 2} \) là: \[ y' = \frac{(2x - 1)(x - 2) - (x^2 - x - 1)}{(x - 2)^2} \] \[ = \frac{2x^2 - 4x - x^2 + x + 2x - 4 - x^2 + x + 1}{(x - 2)^2} \] \[ = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 2)^2} \] 2. Tìm nghiệm của \( y' = 0 \): \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \Rightarrow (x - 3)(x + 1) = 0 \] \[ \Rightarrow x = 3 \text{ hoặc } x = -1 \] Trên khoảng \( (2;+\infty) \), chỉ có \( x = 3 \). 3. Xét dấu của \( y' \) trên khoảng \( (2; 3) \) và \( (3; +\infty) \): - Trên khoảng \( (2; 3) \), chọn \( x = 2.5 \), ta có \( y'(2.5) < 0 \). - Trên khoảng \( (3; +\infty) \), chọn \( x = 4 \), ta có \( y'(4) > 0 \). Vậy hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 3 \). 4. Tính giá trị hàm số tại \( x = 3 \): \[ y(3) = \frac{3^2 - 3 - 1}{3 - 2} = \frac{9 - 3 - 1}{1} = 5 \] Kết luận: Đúng, hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \( (2;+\infty) \) là 5, đạt được khi \( x = 3 \). c) Đồ thị (C) có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục Oy. Từ phần b), ta đã tìm được điểm cực trị \( x = 3 \). Điểm cực trị còn lại là \( x = -1 \). - Tại \( x = -1 \), tính giá trị hàm số: \[ y(-1) = \frac{(-1)^2 - (-1) - 1}{-1 - 2} = \frac{1 + 1 - 1}{-3} = -\frac{1}{3} \] - Tại \( x = 3 \), giá trị hàm số là 5. Hai điểm cực trị là \( (-1, -\frac{1}{3}) \) và \( (3, 5) \), nằm về hai phía của trục Oy. Kết luận: Đúng, đồ thị (C) có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục Oy. d) Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (2;3) \). Từ phần b), ta đã xét dấu của \( y' \) trên khoảng \( (2; 3) \): - Trên khoảng \( (2; 3) \), \( y'(x) < 0 \). Kết luận: Đúng, hàm số nghịch biến trên khoảng \( (2;3) \). Tóm lại, tất cả các khẳng định a), b), c), d) đều đúng. Câu 12: Để giải quyết các khẳng định về hàm số \( y = f(x) = \frac{x^2 + x - 1}{x - 1} \), chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. Khẳng định a) Đạo hàm \( f'(x) = \frac{x(x-2)}{(x-1)^2} \) với \( x \neq 1 \) Đầu tiên, chúng ta tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{x^2 + x - 1}{x - 1} \] Sử dụng quy tắc thương để tính đạo hàm: \[ f'(x) = \frac{(2x + 1)(x - 1) - (x^2 + x - 1)}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + x - 2x - 1 - x^2 - x + 1}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} \] \[ = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \] Vậy khẳng định a) đúng. Khẳng định b) Đường thẳng \( y = x - 2 \) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số Để kiểm tra tiệm cận xiên, chúng ta cần tìm giới hạn của \( f(x) - (x - 2) \) khi \( x \to \infty \): \[ f(x) - (x - 2) = \frac{x^2 + x - 1}{x - 1} - (x - 2) \] \[ = \frac{x^2 + x - 1 - (x - 1)(x - 2)}{x - 1} \] \[ = \frac{x^2 + x - 1 - (x^2 - 3x + 2)}{x - 1} \] \[ = \frac{x^2 + x - 1 - x^2 + 3x - 2}{x - 1} \] \[ = \frac{4x - 3}{x - 1} \] Khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4x - 3}{x - 1} = 4 \] Vậy đường thẳng \( y = x - 2 \) không phải là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Khẳng định b) sai. Khẳng định c) Hàm số có giá trị cực đại bằng 5 Để tìm giá trị cực đại, chúng ta cần tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} = 0 \] \[ x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Kiểm tra giá trị của \( f(x) \) tại các điểm này: \[ f(0) = \frac{0^2 + 0 - 1}{0 - 1} = 1 \] \[ f(2) = \frac{2^2 + 2 - 1}{2 - 1} = \frac{4 + 2 - 1}{1} = 5 \] Vậy hàm số có giá trị cực đại bằng 5 tại \( x = 2 \). Khẳng định c) đúng. Khẳng định d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng \( (-1; 1) \) bằng 1 Trên khoảng \( (-1; 1) \), chúng ta cần kiểm tra giá trị của \( f(x) \) tại các điểm biên và các điểm tới hạn trong khoảng này: \[ f(-1) = \frac{(-1)^2 + (-1) - 1}{-1 - 1} = \frac{1 - 1 - 1}{-2} = \frac{-1}{-2} = \frac{1}{2} \] \[ f(0) = 1 \] Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng \( (-1; 1) \) là 1. Khẳng định d) đúng. Kết luận Khẳng định a) đúng. Khẳng định b) sai. Khẳng định c) đúng. Khẳng định d) đúng. Câu 13: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến hàm số \( y = f(x) = \frac{x^2 + 3x}{x-1} \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: Điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x - 1 \neq 0 \). Do đó, điều kiện xác định là \( x \neq 1 \). a) Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên khoảng \((- \infty; 1)\). Để kiểm tra tính đồng biến của hàm số trên khoảng \((- \infty; 1)\), ta cần tính đạo hàm của hàm số. Hàm số có dạng phân thức, nên ta sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ f'(x) = \frac{(2x + 3)(x - 1) - (x^2 + 3x)(1)}{(x-1)^2} \] Tính toán tử số: \[ (2x + 3)(x - 1) = 2x^2 - 2x + 3x - 3 = 2x^2 + x - 3 \] \[ (x^2 + 3x)(1) = x^2 + 3x \] Do đó, tử số của đạo hàm là: \[ 2x^2 + x - 3 - (x^2 + 3x) = x^2 - 2x - 3 \] Vậy đạo hàm là: \[ f'(x) = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x-1)^2} \] Xét dấu của \( f'(x) \) trên khoảng \((- \infty; 1)\): - Phân tích \( x^2 - 2x - 3 = (x-3)(x+1) \). Trên khoảng \((- \infty; 1)\), xét dấu của \( (x-3)(x+1) \): - \( x+1 < 0 \) khi \( x < -1 \). - \( x-3 < 0 \) khi \( x < 3 \). Do đó, trên khoảng \((- \infty; 1)\), \( (x-3)(x+1) < 0 \) khi \( x \in (-1, 1) \). Vì \( (x-1)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \), nên \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-1, 1)\). Kết luận: Hàm số không đồng biến trên khoảng \((- \infty; 1)\). b) Giá trị cực đại của hàm số \( y = f(x) \) bằng 1. Để tìm cực trị, ta giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Xét dấu của \( f'(x) \) quanh các điểm này: - \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x = -1 \) (cực tiểu). - \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm tại \( x = 3 \) (cực đại). Tính \( f(3) \): \[ f(3) = \frac{3^2 + 3 \times 3}{3 - 1} = \frac{9 + 9}{2} = 9 \] Kết luận: Giá trị cực đại của hàm số là 9, không phải 1. c) Hàm số \( y = f(x) \) có 3 điểm cực trị. Hàm số chỉ có 2 điểm cực trị tại \( x = -1 \) và \( x = 3 \). Kết luận này là sai. d) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8. Tìm tiệm cận xiên: \[ y = \frac{x^2 + 3x}{x-1} = x + 4 + \frac{4}{x-1} \] Tiệm cận xiên: \( y = x + 4 \). Giao điểm với trục hoành (\( y = 0 \)): \[ x + 4 = 0 \Rightarrow x = -4 \] Giao điểm với trục tung (\( x = 0 \)): \[ y = 4 \] Tam giác có đỉnh tại \((-4, 0)\), \((0, 4)\), và gốc tọa độ \((0, 0)\). Diện tích tam giác: \[ S = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8 \] Kết luận: Đúng, diện tích tam giác bằng 8. Tóm lại, chỉ có câu d) là đúng. Câu 14: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Bước 1: Xác định điều kiện cho mẫu số: \[ x - 1 \neq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình trên: \[ x \neq 1 \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ 1, tức là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \) là: \[ \boxed{\mathbb{R} \setminus \{1\}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved