Để tính diện tích tam giác \(ABC\) trong không gian \(\mathbb{R}^3\) với các điểm \(A(1,0,0)\), \(B(0,1,0)\), và \(C(0,0,1)\), ta có thể sử dụng tích có hướng của hai vectơ để tìm diện tích.
Bước 1: Tính các vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\)
- Vectơ \(\overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 1, 1 - 0, 0 - 0) = (-1, 1, 0)\).
- Vectơ \(\overrightarrow{AC} = C - A = (0 - 1, 0 - 0, 1 - 0) = (-1, 0, 1)\).
Bước 2: Tính tích có hướng \(\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\)
Tích có hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u} = (u_1, u_2, u_3)\) và \(\overrightarrow{v} = (v_1, v_2, v_3)\) được tính bằng:
\[
\overrightarrow{u} \times \overrightarrow{v} = (u_2v_3 - u_3v_2, u_3v_1 - u_1v_3, u_1v_2 - u_2v_1)
\]
Áp dụng công thức trên cho \(\overrightarrow{AB} = (-1, 1, 0)\) và \(\overrightarrow{AC} = (-1, 0, 1)\):
\[
\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = (1 \cdot 1 - 0 \cdot 0, 0 \cdot (-1) - (-1) \cdot 1, (-1) \cdot 0 - 1 \cdot (-1))
\]
\[
= (1, 1, 1)
\]
Bước 3: Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\)
Độ dài của vectơ \((x, y, z)\) là \(\sqrt{x^2 + y^2 + z^2}\).
\[
\left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{3}
\]
Bước 4: Tính diện tích tam giác \(ABC\)
Diện tích tam giác được tính bằng nửa độ dài của tích có hướng của hai vectơ:
\[
S = \frac{1}{2} \left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \frac{1}{2} \sqrt{3}
\]
Vậy, diện tích tam giác \(ABC\) là \(\frac{\sqrt{3}}{2}\).