giupppp toiiiii

(4) Số T có lớn hơn 3 hay không? Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của anhthu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: a) Đúng vì các câu (1) và (4) đều khẳng định được tính đúng sai. b) Sai vì trong các câu trên chỉ có hai câu là mệnh đề đúng là (1) và (4). c) Sai vì trong các câu trên chỉ có câu (1) là mệnh đề toán học. d) Đúng vì các câu (2) và (3) không khẳng định được tính đúng sai nên chúng không phải là mệnh đề. Câu 3: a) Ta có \( P(1) = 1^2 - 6 \cdot 1 + 10 = 1 - 6 + 10 = 5 \). \( P(1) = 5 \) không chia hết cho 3. Vậy mệnh đề này sai. b) Ta có \( P(2) = 2^2 - 6 \cdot 2 + 10 = 4 - 12 + 10 = 2 \). \( P(2) = 2 \) là số chẵn. Vậy mệnh đề này sai. c) Ta có \( P(2n) = (2n)^2 - 6 \cdot 2n + 10 = 4n^2 - 12n + 10 \) và \( P(n) - 1 = n^2 - 6n + 10 - 1 = n^2 - 6n + 9 \). Ta cần kiểm tra \( P(2n) > P(n) - 1 \): \[ 4n^2 - 12n + 10 > n^2 - 6n + 9 \] \[ 4n^2 - 12n + 10 - n^2 + 6n - 9 > 0 \] \[ 3n^2 - 6n + 1 > 0 \] Với \( n = 1 \): \[ 3(1)^2 - 6(1) + 1 = 3 - 6 + 1 = -2 \] \[ -2 \not> 0 \] Vậy mệnh đề này sai. d) Ta cần kiểm tra \( \frac{2P(n) - 1}{n - 3} \) là số nguyên: \[ 2P(n) - 1 = 2(n^2 - 6n + 10) - 1 = 2n^2 - 12n + 20 - 1 = 2n^2 - 12n + 19 \] Ta cần \( \frac{2n^2 - 12n + 19}{n - 3} \) là số nguyên. Thử \( n = 4 \): \[ \frac{2(4)^2 - 12(4) + 19}{4 - 3} = \frac{32 - 48 + 19}{1} = \frac{3}{1} = 3 \] Vậy tồn tại số tự nhiên \( n \) thỏa mãn điều kiện. Mệnh đề này đúng. Câu 4: Ta sẽ sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ để tính số học sinh giỏi ít nhất một môn trong ba môn Toán, Lý, Hóa. Gọi: - A là tập hợp các học sinh giỏi Toán. - B là tập hợp các học sinh giỏi Lý. - C là tập hợp các học sinh giỏi Hóa. Theo đề bài, ta có: - |A| = 7 (số học sinh giỏi Toán) - |B| = 5 (số học sinh giỏi Lý) - |C| = 6 (số học sinh giỏi Hóa) - |A ∩ B| = 3 (số học sinh giỏi cả Toán và Lý) - |A ∩ C| = 4 (số học sinh giỏi cả Toán và Hóa) - |B ∩ C| = 2 (số học sinh giỏi cả Lý và Hóa) - |A ∩ B ∩ C| = 1 (số học sinh giỏi cả ba môn) Số học sinh giỏi ít nhất một môn trong ba môn Toán, Lý, Hóa là: |A ∪ B ∪ C| = |A| + |B| + |C| - |A ∩ B| - |A ∩ C| - |B ∩ C| + |A ∩ B ∩ C| = 7 + 5 + 6 - 3 - 4 - 2 + 1 = 10 Vậy số học sinh giỏi ít nhất một môn trong ba môn Toán, Lý, Hóa của lớp 10B là 10. Do đó, đáp án đúng là: d) Số học sinh giỏi ít nhất một môn trong ba môn Toán, Lý, Hóa của lớp 10B không lớn hơn 10. Câu 1: Giả sử n chia hết cho 5, ta có n = 5k (k ∈ ℤ). Suy ra n² = (5k)² = 25k² chia hết cho 5. Vậy mệnh đề đã cho là đúng. Câu 2: Mệnh đề phủ định của P: "Trong tam giác tổng ba góc khác 100" Mệnh đề phủ định của Q: "6 là số nguyên tố" Câu 3: Mệnh đề đã cho là: $``\forall x\in\Box,\exists y\in\Box:y=x+3^{\prime\prime}.$ Để xét tính đúng sai của mệnh đề này, chúng ta cần kiểm tra xem liệu với mọi $x$ thuộc tập hợp $\Box$, có tồn tại $y$ thuộc tập hợp $\Box$ sao cho $y = x + 3$ hay không. Giả sử $\Box$ là tập hợp các số thực $\mathbb{R}$. Khi đó, với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta có thể chọn $y = x + 3$, và $y$ cũng thuộc $\mathbb{R}$. Do đó, mệnh đề này là đúng. Tuy nhiên, nếu $\Box$ là một tập hợp khác, ví dụ như tập hợp các số nguyên $\mathbb{Z}$, thì với mọi $x \in \mathbb{Z}$, ta vẫn có thể chọn $y = x + 3$, và $y$ cũng thuộc $\mathbb{Z}$. Do đó, mệnh đề này cũng đúng trong trường hợp này. Do đó, mệnh đề $``\forall x\in\Box,\exists y\in\Box:y=x+3^{\prime\prime}.$ là đúng. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: $``\exists x\in\Box,\forall y\in\Box:y\neq x+3^{\prime\prime}.$ Điều này có nghĩa là tồn tại ít nhất một $x$ thuộc tập hợp $\Box$ sao cho với mọi $y$ thuộc tập hợp $\Box$, $y$ không bằng $x + 3$. Vậy, mệnh đề đã cho là đúng và mệnh đề phủ định của nó là $``\exists x\in\Box,\forall y\in\Box:y\neq x+3^{\prime\prime}.$ Câu 4: Để phát biểu mệnh đề $P \Rightarrow Q$ dưới dạng điều kiện cần và đủ, chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của từng mệnh đề và mối quan hệ giữa chúng. Mệnh đề P: "ABCD là tứ giác nội tiếp." Mệnh đề Q: "Tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$." Phân tích mệnh đề $P \Rightarrow Q$ Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ có nghĩa là: "Nếu ABCD là tứ giác nội tiếp thì tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$." Phát biểu điều kiện cần và đủ 1. Điều kiện cần: Để tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp, một điều kiện cần là tổng số đo hai góc đối nhau phải bằng $180^\circ$. Điều này có nghĩa là nếu ABCD là tứ giác nội tiếp thì tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$. 2. Điều kiện đủ: Nếu tổng số đo hai góc đối nhau của tứ giác ABCD bằng $180^\circ$, thì ABCD là tứ giác nội tiếp. Điều này có nghĩa là tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$ là điều kiện đủ để ABCD là tứ giác nội tiếp. Kết luận Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện cần và đủ như sau: - "ABCD là tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$." Điều này có nghĩa là hai điều kiện này là tương đương với nhau: một tứ giác là nội tiếp nếu và chỉ nếu tổng số đo hai góc đối nhau bằng $180^\circ$. Câu 5: Giả sử An nói đúng, suy ra Bình nói sai, suy ra Vinh nói đúng. Điều này vô lí vì chỉ có 2 em nói đúng, 1 em nói sai. Do đó, An nói sai, suy ra Bình nói đúng, suy ra Vinh nói sai. Vậy Bình làm đổ mực. Câu 6: Một số tự nhiên lớn hơn 1 là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước số là 1 và chính nó. Số 23 chỉ có hai ước số là 1 và 23 nên số 23 là số nguyên tố. Vậy Kiên nói đúng, Cường nói sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved