avatar
level icon
Lyn

6 giờ trước

Giúp mik với ạ

CHƯƠNG .ỨNG DỤỤG ĐẠO B C. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cậ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lyn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \), chúng ta cần xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) và \( -\infty \). 1. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to +\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{x-2}{x+1} \] Ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{\frac{x-2}{x}}{\frac{x+1}{x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{1 - \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to +\infty \), các hạng tử \( \frac{2}{x} \) và \( \frac{1}{x} \) đều tiến về 0: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{1 - 0}{1 + 0} = 1 \] 2. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{x-2}{x+1} \] Tương tự như trên, ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{\frac{x-2}{x}}{\frac{x+1}{x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1 - \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to -\infty \), các hạng tử \( \frac{2}{x} \) và \( \frac{1}{x} \) đều tiến về 0: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{1 - 0}{1 + 0} = 1 \] Vậy, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \) là \( y = 1 \). Đáp án đúng là: \( B. ~ y = 1 \). Câu 6: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{4x + 1}{x - 1} \), chúng ta cần xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm\infty \). 1. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4x + 1}{x - 1} \] Ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to \infty \), các hạng tử \(\frac{1}{x}\) sẽ tiến về 0: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4 + 0}{1 - 0} = \frac{4}{1} = 4 \] 2. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{4x + 1}{x - 1} \] Tương tự như trên, ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{4 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to -\infty \), các hạng tử \(\frac{1}{x}\) cũng sẽ tiến về 0: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{4 + 0}{1 - 0} = \frac{4}{1} = 4 \] Vậy, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{4x + 1}{x - 1} \) là \( y = 4 \). Đáp án đúng là: \( B.~y=4 \). Câu 7: Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \). 1. Tiệm cận đứng Tiệm cận đứng xuất hiện khi hàm số có giới hạn vô cùng tại một điểm nào đó. Dựa vào bảng biến thiên: - Tại \( x = -1 \), hàm số có giới hạn \( y \to +\infty \) khi \( x \to -1^- \) và \( y \to 0 \) khi \( x \to -1^+ \). Điều này cho thấy có một tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). - Tại \( x = 1 \), hàm số có giới hạn \( y \to 0 \) khi \( x \to 1^- \) và \( y \to -2 \) khi \( x \to 1^+ \). Điều này không tạo ra tiệm cận đứng vì không có giới hạn vô cùng. Vậy, chỉ có một tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). 2. Tiệm cận ngang Tiệm cận ngang xuất hiện khi hàm số có giới hạn hữu hạn khi \( x \to \pm\infty \). - Khi \( x \to -\infty \), \( y \to 2 \). Do đó, có một tiệm cận ngang \( y = 2 \). - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to -2 \). Do đó, có một tiệm cận ngang \( y = -2 \). Vậy, có hai tiệm cận ngang: \( y = 2 \) và \( y = -2 \). Kết luận Tổng số đường tiệm cận đứng và ngang là \( 1 + 2 = 3 \). Đáp án đúng là C. 3. Câu 8: Để xác định tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), ta cần quan sát đồ thị và làm theo các bước sau: 1. Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng xuất hiện khi đồ thị hàm số có xu hướng tiến tới vô cực khi \( x \) tiến tới một giá trị nào đó. - Quan sát đồ thị, ta thấy có hai đường thẳng đứng tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \). Đây là các tiệm cận đứng. 2. Tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang xuất hiện khi \( y \) tiến tới một giá trị hữu hạn khi \( x \) tiến tới vô cực. - Quan sát đồ thị, ta thấy có một đường thẳng ngang tại \( y = 0 \). Đây là tiệm cận ngang. 3. Tổng số tiệm cận: - Có 2 tiệm cận đứng và 1 tiệm cận ngang. Vậy, tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( 2 + 1 = 3 \). Đáp án: B. 3. Câu 9: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \), chúng ta cần xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) và \( -\infty \). 1. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to +\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{x-2}{x+1} \] Ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{\frac{x-2}{x}}{\frac{x+1}{x}} = \lim_{x \to +\infty} \frac{1 - \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to +\infty \), các hạng tử \( \frac{2}{x} \) và \( \frac{1}{x} \) đều tiến về 0: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{1 - 0}{1 + 0} = \frac{1}{1} = 1 \] 2. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{x-2}{x+1} \] Tương tự như trên, ta chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{\frac{x-2}{x}}{\frac{x+1}{x}} = \lim_{x \to -\infty} \frac{1 - \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} \] Khi \( x \to -\infty \), các hạng tử \( \frac{2}{x} \) và \( \frac{1}{x} \) đều tiến về 0: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{1 - 0}{1 + 0} = \frac{1}{1} = 1 \] Vậy, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \) là \( y = 1 \). Đáp án đúng là: \( A.~y=1 \). Câu 10: Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x + 2024}{x - 1} \), ta cần xác định giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0 vì tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 và tử số khác 0. 1. Xác định mẫu số: Mẫu số của hàm số là \( x - 1 \). 2. Giải phương trình \( x - 1 = 0 \): \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] 3. Kiểm tra tử số tại \( x = 1 \): Tử số của hàm số là \( 2x + 2024 \). Thay \( x = 1 \) vào tử số: \[ 2(1) + 2024 = 2 + 2024 = 2026 \neq 0 \] Vì tử số khác 0 khi \( x = 1 \), nên \( x = 1 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~x=1 \] Câu 11: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = f(x) = x + 2 + \frac{3}{2x + 1} \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng tiệm cận xiên: Tiệm cận xiên của một hàm số \( y = f(x) \) có dạng \( y = ax + b \). 2. Tìm hệ số \( a \): Hệ số \( a \) được tìm bằng cách tính giới hạn: \[ a = \lim_{x \to \infty} \frac{f(x)}{x} \] Thay \( f(x) = x + 2 + \frac{3}{2x + 1} \) vào công thức trên: \[ a = \lim_{x \to \infty} \frac{x + 2 + \frac{3}{2x + 1}}{x} \] Chia cả tử số và mẫu số cho \( x \): \[ a = \lim_{x \to \infty} \left( 1 + \frac{2}{x} + \frac{3}{x(2x + 1)} \right) \] Khi \( x \to \infty \), các hạng tử \(\frac{2}{x}\) và \(\frac{3}{x(2x + 1)}\) đều tiến về 0: \[ a = 1 + 0 + 0 = 1 \] 3. Tìm hệ số \( b \): Hệ số \( b \) được tìm bằng cách tính giới hạn: \[ b = \lim_{x \to \infty} (f(x) - ax) \] Thay \( f(x) = x + 2 + \frac{3}{2x + 1} \) và \( a = 1 \) vào công thức trên: \[ b = \lim_{x \to \infty} \left( x + 2 + \frac{3}{2x + 1} - x \right) \] Đơn giản hóa biểu thức: \[ b = \lim_{x \to \infty} \left( 2 + \frac{3}{2x + 1} \right) \] Khi \( x \to \infty \), hạng tử \(\frac{3}{2x + 1}\) tiến về 0: \[ b = 2 + 0 = 2 \] 4. Kết luận: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = x + 2 + \frac{3}{2x + 1} \) là đường thẳng có phương trình: \[ y = x + 2 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~y = x + 2} \] Câu 12: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - 16}{x + 5} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích hàm số: Hàm số đã cho là \( y = \frac{x^2 - 16}{x + 5} \). 2. Chia đa thức: Ta chia \( x^2 - 16 \) cho \( x + 5 \): \[ \begin{array}{r|rr} & x - 5 \\ \hline x + 5 & x^2 + 0x - 16 \\ & -(x^2 + 5x) \\ \hline & -5x - 16 \\ & -(-5x - 25) \\ \hline & 9 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là: \[ \frac{x^2 - 16}{x + 5} = x - 5 + \frac{9}{x + 5} \] 3. Xác định tiệm cận xiên: Tiệm cận xiên của hàm số \( y = \frac{x^2 - 16}{x + 5} \) là phần đa thức bậc cao nhất trong kết quả của phép chia, tức là \( x - 5 \). 4. Kết luận: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - 16}{x + 5} \) là \( y = x - 5 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~y = x - 5} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved