avatar
level icon
siuuuuuuuuuu

10 giờ trước

giúp mk vs

Câu 12: Cho các tập hợp $A=\{x\in\mathbb{R}:x^2-7x+6=0\},B=\{x\in
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của siuuuuuuuuuu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tìm các phần tử của các tập hợp $A$ và $B$, sau đó kiểm tra các khẳng định trong đề bài. 1. Tìm các phần tử của tập hợp $A$: Tập hợp $A$ được xác định bởi phương trình $x^2 - 7x + 6 = 0$. Giải phương trình này: \[ x^2 - 7x + 6 = 0 \] Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ (x - 1)(x - 6) = 0 \] Từ đó suy ra: \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 6 \] Vậy $A = \{1, 6\}$. 2. Tìm các phần tử của tập hợp $B$: Tập hợp $B$ được xác định bởi điều kiện $|x| < 4$ và $x \in \mathbb{N}$. Các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện này là: \[ B = \{0, 1, 2, 3\} \] 3. Kiểm tra các khẳng định: - Khẳng định A: $A \cup B = A$ \[ A \cup B = \{1, 6\} \cup \{0, 1, 2, 3\} = \{0, 1, 2, 3, 6\} \] Rõ ràng $A \cup B \neq A$, vì vậy khẳng định A sai. - Khẳng định B: $A \cap B = A \cup B$ \[ A \cap B = \{1, 6\} \cap \{0, 1, 2, 3\} = \{1\} \] Rõ ràng $A \cap B \neq A \cup B$, vì vậy khẳng định B sai. - Khẳng định C: $A \setminus B \subset A$ \[ A \setminus B = \{1, 6\} \setminus \{0, 1, 2, 3\} = \{6\} \] Rõ ràng $\{6\} \subset \{1, 6\}$, vì vậy khẳng định C đúng. - Khẳng định D: $B \setminus A = \emptyset$ \[ B \setminus A = \{0, 1, 2, 3\} \setminus \{1, 6\} = \{0, 2, 3\} \] Rõ ràng $B \setminus A \neq \emptyset$, vì vậy khẳng định D sai. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~A\setminus B\subset A. \] Câu 13: Ta có: - Tập hợp \( A \setminus B \) là tập hợp các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \). \( A \setminus B = \{0, 1\} \) - Tập hợp \( B \setminus A \) là tập hợp các phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \). \( B \setminus A = \{5, 6\} \) Do đó, tập hợp \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) \) là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \setminus B \) hoặc \( B \setminus A \). \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) = \{0, 1\} \cup \{5, 6\} = \{0, 1, 5, 6\} \) Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\{0;1;5;6\} \] Câu 14: Ta có tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp A \ B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ta sẽ kiểm tra từng phần tử trong A: - Phần tử 0 thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 1 thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 2 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 3 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 4 thuộc A và cũng thuộc B. Do đó, tập hợp A \ B bao gồm các phần tử 0 và 1. Vậy tập hợp A \ B là: \[ A \setminus B = \{0; 1\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~\{0;1\} \] Câu 15: Để tìm tập hợp B \ A, chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A. Tập hợp A là: \[ A = \{0, 1, 2, 3, 4\} \] Tập hợp B là: \[ B = \{2, 3, 4, 5, 6\} \] Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần tử của tập hợp B để xem phần tử đó có thuộc tập hợp A hay không: - Phần tử 2 thuộc B và cũng thuộc A. - Phần tử 3 thuộc B và cũng thuộc A. - Phần tử 4 thuộc B và cũng thuộc A. - Phần tử 5 thuộc B nhưng không thuộc A. - Phần tử 6 thuộc B nhưng không thuộc A. Vậy các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A là 5 và 6. Do đó, tập hợp B \ A là: \[ B \setminus A = \{5, 6\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~\{5;6\} \] Câu 16: Để tìm tập hợp $A \setminus B$, chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp $A$ nhưng không thuộc tập hợp $B$. - Tập hợp $A = (1; 5]$ bao gồm các số thực từ 1 đến 5, trong đó 1 không bao gồm còn 5 bao gồm. - Tập hợp $B = (2; 7]$ bao gồm các số thực từ 2 đến 7, trong đó 2 không bao gồm còn 7 bao gồm. Ta sẽ loại bỏ các phần tử của $B$ khỏi $A$: - Các số từ 2 đến 5 (không bao gồm 2) sẽ bị loại bỏ vì chúng thuộc cả $A$ và $B$. - Số 5 vẫn giữ lại vì nó thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$. Do đó, tập hợp $A \setminus B$ sẽ bao gồm các số từ 1 đến 2 (không bao gồm 2) và số 5. Vậy tập hợp $A \setminus B$ là $(1; 2]$. Đáp án đúng là: \[ A.~(1;2]. \] Câu 17: Để tìm tập hợp \( A \setminus B \), chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp \( A \) nhưng không thuộc tập hợp \( B \). - Tập hợp \( A = (-1; 5] \) bao gồm tất cả các số thực từ -1 đến 5, trong đó 5 được bao gồm. - Tập hợp \( B = (2; 7) \) bao gồm tất cả các số thực từ 2 đến 7, trong đó cả 2 và 7 đều không được bao gồm. Ta sẽ loại bỏ các phần tử của \( B \) khỏi \( A \): - Các số thực từ -1 đến 2 (không bao gồm 2) vẫn thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \). - Số 2 không thuộc \( A \setminus B \) vì nó thuộc \( B \). - Các số thực từ 2 đến 5 (bao gồm 5) không thuộc \( A \setminus B \) vì chúng thuộc \( B \). Do đó, tập hợp \( A \setminus B \) bao gồm các số thực từ -1 đến 2 (không bao gồm 2). Vậy, \( A \setminus B = (-1; 2) \). Đáp án đúng là: \( D.~(-1;2) \). Câu 18: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép toán trên các khoảng và đoạn đã cho. 1. Tìm A \ B: - Tập hợp A là $[-2; 2]$. - Tập hợp B là $[1; 5]$. - Tập hợp A \ B là phần còn lại của A sau khi loại bỏ phần giao với B. - Giao của A và B là $[1; 2]$. - Do đó, $A \setminus B = [-2; 1)$. 2. Tìm $(A \setminus B) \cap C: - Tập hợp $A \setminus B$ là $[-2; 1)$. - Tập hợp C là $[0; 1)$. - Giao của $[-2; 1)$ và $[0; 1)$ là $[0; 1)$. Vậy tập $(A \setminus B) \cap C$ là $[0; 1)$. Đáp án đúng là: \[ B.~[0;1). \] Câu 19: Để tìm tập $C_{\mathbb{R}}(A \cap B)$, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định tập $A$ và $B$: - $C_{\mathbb{R}}A = [-3; \sqrt{8})$ - $C_{\mathbb{R}}B = (-5; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{11})$ 2. Tìm giao của hai tập $A$ và $B$: - $A = [-3; \sqrt{8})$ - $B = (-5; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{11})$ Giao của $A$ và $B$ là: - $A \cap B = [-3; \sqrt{8}) \cap [(-5; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{11})]$ Ta chia thành hai phần: - $[-3; \sqrt{8}) \cap (-5; 2) = [-3; 2)$ - $[-3; \sqrt{8}) \cap (\sqrt{3}; \sqrt{11}) = [\sqrt{3}; \sqrt{8})$ Vậy $A \cap B = [-3; 2) \cup [\sqrt{3}; \sqrt{8})$ 3. Tìm phần bù của $A \cap B$ trong $\mathbb{R}$: - $C_{\mathbb{R}}(A \cap B) = \mathbb{R} \setminus ([-3; 2) \cup [\sqrt{3}; \sqrt{8}))$ Ta có: - $\mathbb{R} \setminus ([-3; 2) \cup [\sqrt{3}; \sqrt{8})) = (-\infty; -3) \cup [2; \sqrt{3}) \cup [\sqrt{8}; \infty)$ Tuy nhiên, vì $2 < \sqrt{3}$ và $\sqrt{8} > \sqrt{3}$, nên: - $[2; \sqrt{3})$ là rỗng. Do đó: - $C_{\mathbb{R}}(A \cap B) = (-\infty; -3) \cup [\sqrt{8}; \infty)$ Nhưng theo đề bài, chúng ta chỉ cần tìm phần bù trong khoảng đã cho, nên: - $C_{\mathbb{R}}(A \cap B) = (-3; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{8})$ Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(-3; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{8}) \] Đáp án: $D.~(-3; 2) \cup (\sqrt{3}; \sqrt{8})$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved