Câu 1.2. Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:
a) $\pi > \frac{10}{3}$
- Ta biết rằng $\pi \approx 3.14$ và $\frac{10}{3} \approx 3.33$.
- Vì $3.14 < 3.33$, nên $\pi < \frac{10}{3}$.
- Vậy mệnh đề này sai.
b) Phương trình $3x + 7 = 0$ có nghiệm
- Giải phương trình $3x + 7 = 0$:
\[
3x = -7 \implies x = -\frac{7}{3}
\]
- Phương trình có nghiệm $x = -\frac{7}{3}$.
- Vậy mệnh đề này đúng.
c) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0
- Số 0 cộng với chính nó bằng 0:
\[
0 + 0 = 0
\]
- Vậy mệnh đề này đúng.
d) 2022 là hợp số
- Một số là hợp số nếu nó có nhiều hơn 2 ước số.
- Các ước số của 2022 là 1, 2, 3, 6, 337, 674, 1011, 2022.
- Vì 2022 có nhiều hơn 2 ước số, nên nó là hợp số.
- Vậy mệnh đề này đúng.
Câu 1.3. Cho hai câu sau:
P: "Tam giác ABC là tam giác vuông"
Q: "Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại"
Hãy phát biểu mệnh đề tương đương $P \Leftrightarrow Q$ và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
- Mệnh đề tương đương $P \Leftrightarrow Q$ có nghĩa là:
\[
\text{Tam giác ABC là tam giác vuông} \Leftrightarrow \text{Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại}
\]
- Xét tính đúng sai:
- Nếu tam giác ABC là tam giác vuông, thì một góc của nó bằng $90^\circ$. Tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng $180^\circ$. Do đó, góc vuông sẽ bằng tổng hai góc còn lại.
- Ngược lại, nếu tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại, thì góc đó phải bằng $90^\circ$ (vì tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng $180^\circ$).
- Vậy mệnh đề $P \Leftrightarrow Q$ là đúng.
Câu 1.4. Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng.
P: "Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5"
- Mệnh đề đảo của P là:
\[
\text{Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5}
\]
- Xét tính đúng sai:
- Số tự nhiên chia hết cho 5 có thể có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Ví dụ: 10 chia hết cho 5 nhưng chữ số tận cùng là 0.
- Vậy mệnh đề đảo của P là sai.
Q: "Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau"
- Mệnh đề đảo của Q là:
\[
\text{Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật}
\]
- Xét tính đúng sai:
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thoi, hình vuông, hoặc hình chữ nhật.
- Ví dụ: Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau nhưng không phải là hình chữ nhật.
- Vậy mệnh đề đảo của Q là sai.
Câu 1.5. Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề
P: "$a^2 < b^{2n}$"
Q: "$0 < a < b^n$"
a) Hãy phát biểu mệnh đề $P \Rightarrow Q$
- Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ có nghĩa là:
\[
\text{Nếu } a^2 < b^{2n} \text{ thì } 0 < a < b^n
\]
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a
- Mệnh đề đảo của $P \Rightarrow Q$ là:
\[
\text{Nếu } 0 < a < b^n \text{ thì } a^2 < b^{2n}
\]
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b
- Xét tính đúng sai của $P \Rightarrow Q$:
- Giả sử $a^2 < b^{2n}$.
- Nếu $a$ và $b$ đều dương, thì $0 < a < b^n$.
- Ví dụ: $a = 2$, $b = 3$, $n = 1$:
\[
a^2 = 4 < 9 = b^{2n} \quad \text{và} \quad 0 < 2 < 3
\]
- Vậy $P \Rightarrow Q$ là đúng.
- Xét tính đúng sai của mệnh đề đảo:
- Giả sử $0 < a < b^n$.
- Nếu $a$ và $b$ đều dương, thì $a^2 < b^{2n}$.
- Ví dụ: $a = 2$, $b = 3$, $n = 1$:
\[
0 < 2 < 3 \quad \text{và} \quad a^2 = 4 < 9 = b^{2n}
\]
- Vậy mệnh đề đảo là đúng.
Câu 1.6. Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
$Q: ``\exists n \in \mathbb{N},~n$ chia hết cho $n+1^{\prime\prime}.$
- Xét tính đúng sai:
- Giả sử tồn tại $n \in \mathbb{N}$ sao cho $n$ chia hết cho $n+1$.
- Điều này có nghĩa là $n+1$ là ước của $n$.
- Nhưng $n+1 > n$, nên $n+1$ không thể là ước của $n$.
- Vậy mệnh đề $Q$ là sai.
- Mệnh đề phủ định của $Q$ là:
\[
\forall n \in \mathbb{N},~n \text{ không chia hết cho } n+1
\]
Câu 1.7. Dùng kí hiệu Y, 3 để viết các mệnh đề sau:
P: "Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó"
Q: "Có một số thực cộng với chính nó bằng 0"
- Mệnh đề P:
\[
\forall n \in \mathbb{N},~n^2 \geq n
\]
- Mệnh đề Q:
\[
\exists x \in \mathbb{R},~x + x = 0
\]