Hãy giải và chọn đáp án đúng giúp tôi

Câu 12. [T11TN8a-59] Biết $\frac{3\pi}2<x<2\pi$ và $\sin x=-\frac34.$ Tính cosx $A.~\frac13\s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trungg Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để tính giá trị của \(\cos x\) khi biết \(\sin x = -\frac{3}{4}\) và \(\frac{3\pi}{2} < x < 2\pi\), ta thực hiện các bước sau: 1. Sử dụng công thức Pythagoras: Ta có: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Thay giá trị \(\sin x = -\frac{3}{4}\) vào công thức trên: \[ \left(-\frac{3}{4}\right)^2 + \cos^2 x = 1 \] \[ \frac{9}{16} + \cos^2 x = 1 \] 2. Giải phương trình để tìm \(\cos^2 x\): \[ \cos^2 x = 1 - \frac{9}{16} \] \[ \cos^2 x = \frac{16}{16} - \frac{9}{16} \] \[ \cos^2 x = \frac{7}{16} \] 3. Tìm giá trị của \(\cos x\): \[ \cos x = \pm \sqrt{\frac{7}{16}} \] \[ \cos x = \pm \frac{\sqrt{7}}{4} \] 4. Xác định dấu của \(\cos x\) dựa vào khoảng giá trị của \(x\): Vì \(\frac{3\pi}{2} < x < 2\pi\), tức là \(x\) nằm trong góc phần tư thứ IV, nơi mà \(\cos x\) dương. Do đó, ta chọn giá trị dương: \[ \cos x = \frac{\sqrt{7}}{4} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\frac{1}{4}\sqrt{7}. \] Câu 13: Do \(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\), suy ra \(x\) nằm ở góc phần tư thứ III, tức là cả sin và cos đều âm. Ta biết rằng: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Thay giá trị \(\sin x = -\frac{3}{5}\) vào công thức trên: \[ \left(-\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 x = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2 x = 1 \] \[ \cos^2 x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{16}{25} \] Vì \(x\) nằm ở góc phần tư thứ III, nên \(\cos x\) âm: \[ \cos x = -\frac{4}{5} \] Tiếp theo, ta tính \(\cot x\): \[ \cot x = \frac{\cos x}{\sin x} = \frac{-\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}} = \frac{4}{3} \] Tuy nhiên, vì cả \(\sin x\) và \(\cos x\) đều âm, nên \(\cot x\) sẽ dương: \[ \cot x = \frac{4}{3} \] Như vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~\frac{4}{3}} \] Câu 14: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin 2x\) khi biết \(\cos 2x = \frac{3}{5}\). Trước tiên, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2 2x + \cos^2 2x = 1 \] Thay \(\cos 2x = \frac{3}{5}\) vào công thức trên, ta có: \[ \sin^2 2x + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 2x + \frac{9}{25} = 1 \] \[ \sin^2 2x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \sin^2 2x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \sin^2 2x = \frac{16}{25} \] Từ đó, ta có hai giá trị khả dĩ cho \(\sin 2x\): \[ \sin 2x = \pm \frac{4}{5} \] Bây giờ, ta cần xác định dấu của \(\sin 2x\). Do \(0^\circ < 2x < 90^\circ\), góc \(2x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nơi mà cả \(\sin\) và \(\cos\) đều dương. Do đó, \(\sin 2x\) phải là số dương. Vậy, \(\sin 2x = \frac{4}{5}\). Đáp án đúng là \(A.~\frac{4}{5}.\) Câu 15: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin x\) khi biết \(\cos x = \frac{3}{5}\) và \(0^\circ < 2x < 180^\circ\). Bước 1: Tìm điều kiện của \(x\) Từ \(0^\circ < 2x < 180^\circ\), ta chia cả hai vế cho 2 để tìm điều kiện của \(x\): \[ 0^\circ < x < 90^\circ \] Điều này có nghĩa là \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nơi mà cả \(\sin x\) và \(\cos x\) đều dương. Bước 2: Sử dụng công thức lượng giác cơ bản Ta có công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Thay \(\cos x = \frac{3}{5}\) vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{9}{25} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \sin^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] Bước 3: Tìm \(\sin x\) Vì \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nên \(\sin x\) dương. Do đó: \[ \sin x = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \] Kết luận: Giá trị của \(\sin x\) là \(\frac{4}{5}\). Vậy đáp án đúng là \(C.~\frac{4}{5}.\) Câu 16: Do \(\frac{\pi}{2} < 2x < \pi\) nên góc \(2x\) nằm trong khoảng từ \(\frac{\pi}{2}\) đến \(\pi\), tức là \(2x\) thuộc góc phần tư thứ hai. Do đó, \(\sin 2x > 0\) và \(\cos 2x < 0\). Ta biết rằng: \[ \cos 2x = -\frac{3}{5} \] Sử dụng công thức Pythagoras để tìm \(\sin 2x\): \[ \sin^2 2x + \cos^2 2x = 1 \] \[ \sin^2 2x + \left(-\frac{3}{5}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 2x + \frac{9}{25} = 1 \] \[ \sin^2 2x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \sin^2 2x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \sin^2 2x = \frac{16}{25} \] \[ \sin 2x = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \] (vì \(\sin 2x > 0\)). Tiếp theo, ta tính \(\tan 2x\): \[ \tan 2x = \frac{\sin 2x}{\cos 2x} = \frac{\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}} = \frac{4}{5} \cdot \left(-\frac{5}{3}\right) = -\frac{4}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A. -\frac{4}{3}} \] Câu 17: Để tính $\cot 2x$, trước tiên ta cần sử dụng công thức liên quan đến $\cos 2x$ và $\sin 2x$. Ta có: \[ \cos^2 2x + \sin^2 2x = 1 \] Biết rằng $\cos 2x = \frac{7}{25}$, ta có thể tính $\sin 2x$ như sau: \[ \sin^2 2x = 1 - \cos^2 2x = 1 - \left(\frac{7}{25}\right)^2 = 1 - \frac{49}{625} = \frac{625}{625} - \frac{49}{625} = \frac{576}{625} \] Do $0 < 2x < \frac{\pi}{2}$, nên $\sin 2x > 0$. Do đó: \[ \sin 2x = \sqrt{\frac{576}{625}} = \frac{24}{25} \] Bây giờ, ta có thể tính $\cot 2x$: \[ \cot 2x = \frac{\cos 2x}{\sin 2x} = \frac{\frac{7}{25}}{\frac{24}{25}} = \frac{7}{24} \] Vậy, giá trị của $\cot 2x$ là $\frac{7}{24}$. Do đó, đáp án đúng là $A.~\frac{7}{24}$. Câu 18: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\sin 2x$ khi biết $\tan 2x = \frac{5}{12}$ và $\pi < 2x < \frac{3\pi}{2}$. 1. Xác định góc 2x thuộc góc phần tư nào: - Ta có $\pi < 2x < \frac{3\pi}{2}$, điều này cho thấy góc $2x$ nằm trong góc phần tư thứ ba. Trong góc phần tư thứ ba, $\sin 2x < 0$ và $\cos 2x < 0$. 2. Sử dụng công thức lượng giác: - Ta biết rằng $\tan 2x = \frac{\sin 2x}{\cos 2x} = \frac{5}{12}$. 3. Tìm $\sin 2x$ và $\cos 2x$: - Đặt $\sin 2x = a$ và $\cos 2x = b$. Khi đó, ta có $\frac{a}{b} = \frac{5}{12}$, suy ra $a = \frac{5}{12}b$. - Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: $a^2 + b^2 = 1$. - Thay $a = \frac{5}{12}b$ vào phương trình trên, ta có: \[ \left(\frac{5}{12}b\right)^2 + b^2 = 1 \] \[ \frac{25}{144}b^2 + b^2 = 1 \] \[ \frac{25}{144}b^2 + \frac{144}{144}b^2 = 1 \] \[ \frac{169}{144}b^2 = 1 \] \[ b^2 = \frac{144}{169} \] \[ b = -\frac{12}{13} \quad (\text{vì } \cos 2x < 0 \text{ trong góc phần tư thứ ba}) \] - Từ $a = \frac{5}{12}b$, ta có: \[ a = \frac{5}{12} \times \left(-\frac{12}{13}\right) = -\frac{5}{13} \] 4. Kết luận: - Vậy $\sin 2x = -\frac{5}{13}$. Do đó, đáp án đúng là $B.~-\frac{5}{13}$. Câu 19: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin x\) khi biết \(\tan x = \frac{3}{4}\) và \(0^\circ < 2x < 180^\circ\). Bước 1: Tìm điều kiện của \(x\) Từ \(0^\circ < 2x < 180^\circ\), ta chia cả hai vế cho 2 để tìm điều kiện của \(x\): \[ 0^\circ < x < 90^\circ \] Điều này cho thấy \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất. Bước 2: Sử dụng định nghĩa của \(\tan x\) Ta có \(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{3}{4}\). Bước 3: Sử dụng công thức lượng giác Ta biết rằng: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Đặt \(\sin x = a\) và \(\cos x = b\). Từ \(\tan x = \frac{3}{4}\), ta có: \[ \frac{a}{b} = \frac{3}{4} \implies 4a = 3b \implies a = \frac{3}{4}b \] Thay vào phương trình \(\sin^2 x + \cos^2 x = 1\): \[ \left(\frac{3}{4}b\right)^2 + b^2 = 1 \] \[ \frac{9}{16}b^2 + b^2 = 1 \] \[ \frac{25}{16}b^2 = 1 \] \[ b^2 = \frac{16}{25} \] \[ b = \frac{4}{5} \quad (\text{vì } x \text{ thuộc góc phần tư thứ nhất, nên } \cos x > 0) \] Bước 4: Tính \(\sin x\) Từ \(a = \frac{3}{4}b\), ta có: \[ a = \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{3}{5} \] Vậy \(\sin x = \frac{3}{5}\). Kết luận: Giá trị của \(\sin x\) là \(\frac{3}{5}\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\frac{3}{5}\). Câu 20: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\cos 2x$ khi biết $\tan 2x = -\frac{5}{12}$ và $90^\circ < 2x < 180^\circ$. 1. Xác định góc 2x thuộc góc phần tư nào: - Do $90^\circ < 2x < 180^\circ$, góc $2x$ thuộc góc phần tư thứ II. Trong góc phần tư này, $\tan 2x < 0$ và $\cos 2x < 0$. 2. Sử dụng công thức liên hệ giữa $\tan$ và $\cos$: - Ta có công thức: $\tan^2 \theta = \frac{1 - \cos^2 \theta}{\cos^2 \theta}$. - Thay $\theta = 2x$, ta có: $\tan^2 2x = \frac{1 - \cos^2 2x}{\cos^2 2x}$. 3. Tính $\tan^2 2x$: - Biết $\tan 2x = -\frac{5}{12}$, ta có $\tan^2 2x = \left(-\frac{5}{12}\right)^2 = \frac{25}{144}$. 4. Giải phương trình để tìm $\cos^2 2x$: - Thay vào công thức: $\frac{25}{144} = \frac{1 - \cos^2 2x}{\cos^2 2x}$. - Đặt $y = \cos^2 2x$, ta có phương trình: $\frac{25}{144} = \frac{1 - y}{y}$. - Giải phương trình: $25y = 144(1 - y)$. - $25y = 144 - 144y$. - $169y = 144$. - $y = \frac{144}{169}$. 5. Tìm $\cos 2x$: - Vì $y = \cos^2 2x = \frac{144}{169}$, nên $\cos 2x = \pm \sqrt{\frac{144}{169}} = \pm \frac{12}{13}$. - Do $2x$ thuộc góc phần tư thứ II, nên $\cos 2x < 0$. 6. Kết luận: - Vậy $\cos 2x = -\frac{12}{13}$. Đáp án đúng là: $D.~-\frac{12}{13}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved