Câu 12:
Để tính giá trị của \(\cos x\) khi biết \(\sin x = -\frac{3}{4}\) và \(\frac{3\pi}{2} < x < 2\pi\), ta thực hiện các bước sau:
1. Sử dụng công thức Pythagoras:
Ta có:
\[
\sin^2 x + \cos^2 x = 1
\]
Thay giá trị \(\sin x = -\frac{3}{4}\) vào công thức trên:
\[
\left(-\frac{3}{4}\right)^2 + \cos^2 x = 1
\]
\[
\frac{9}{16} + \cos^2 x = 1
\]
2. Giải phương trình để tìm \(\cos^2 x\):
\[
\cos^2 x = 1 - \frac{9}{16}
\]
\[
\cos^2 x = \frac{16}{16} - \frac{9}{16}
\]
\[
\cos^2 x = \frac{7}{16}
\]
3. Tìm giá trị của \(\cos x\):
\[
\cos x = \pm \sqrt{\frac{7}{16}}
\]
\[
\cos x = \pm \frac{\sqrt{7}}{4}
\]
4. Xác định dấu của \(\cos x\) dựa vào khoảng giá trị của \(x\):
Vì \(\frac{3\pi}{2} < x < 2\pi\), tức là \(x\) nằm trong góc phần tư thứ IV, nơi mà \(\cos x\) dương.
Do đó, ta chọn giá trị dương:
\[
\cos x = \frac{\sqrt{7}}{4}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~\frac{1}{4}\sqrt{7}. \]
Câu 13:
Do \(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\), suy ra \(x\) nằm ở góc phần tư thứ III, tức là cả sin và cos đều âm.
Ta biết rằng:
\[
\sin^2 x + \cos^2 x = 1
\]
Thay giá trị \(\sin x = -\frac{3}{5}\) vào công thức trên:
\[
\left(-\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 x = 1
\]
\[
\frac{9}{25} + \cos^2 x = 1
\]
\[
\cos^2 x = 1 - \frac{9}{25}
\]
\[
\cos^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25}
\]
\[
\cos^2 x = \frac{16}{25}
\]
Vì \(x\) nằm ở góc phần tư thứ III, nên \(\cos x\) âm:
\[
\cos x = -\frac{4}{5}
\]
Tiếp theo, ta tính \(\cot x\):
\[
\cot x = \frac{\cos x}{\sin x} = \frac{-\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}} = \frac{4}{3}
\]
Tuy nhiên, vì cả \(\sin x\) và \(\cos x\) đều âm, nên \(\cot x\) sẽ dương:
\[
\cot x = \frac{4}{3}
\]
Như vậy, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~\frac{4}{3}}
\]
Câu 14:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin 2x\) khi biết \(\cos 2x = \frac{3}{5}\).
Trước tiên, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản:
\[
\sin^2 2x + \cos^2 2x = 1
\]
Thay \(\cos 2x = \frac{3}{5}\) vào công thức trên, ta có:
\[
\sin^2 2x + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1
\]
\[
\sin^2 2x + \frac{9}{25} = 1
\]
\[
\sin^2 2x = 1 - \frac{9}{25}
\]
\[
\sin^2 2x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25}
\]
\[
\sin^2 2x = \frac{16}{25}
\]
Từ đó, ta có hai giá trị khả dĩ cho \(\sin 2x\):
\[
\sin 2x = \pm \frac{4}{5}
\]
Bây giờ, ta cần xác định dấu của \(\sin 2x\). Do \(0^\circ < 2x < 90^\circ\), góc \(2x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nơi mà cả \(\sin\) và \(\cos\) đều dương. Do đó, \(\sin 2x\) phải là số dương.
Vậy, \(\sin 2x = \frac{4}{5}\).
Đáp án đúng là \(A.~\frac{4}{5}.\)
Câu 15:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin x\) khi biết \(\cos x = \frac{3}{5}\) và \(0^\circ < 2x < 180^\circ\).
Bước 1: Tìm điều kiện của \(x\)
Từ \(0^\circ < 2x < 180^\circ\), ta chia cả hai vế cho 2 để tìm điều kiện của \(x\):
\[
0^\circ < x < 90^\circ
\]
Điều này có nghĩa là \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nơi mà cả \(\sin x\) và \(\cos x\) đều dương.
Bước 2: Sử dụng công thức lượng giác cơ bản
Ta có công thức lượng giác cơ bản:
\[
\sin^2 x + \cos^2 x = 1
\]
Thay \(\cos x = \frac{3}{5}\) vào công thức trên:
\[
\sin^2 x + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1
\]
\[
\sin^2 x + \frac{9}{25} = 1
\]
\[
\sin^2 x = 1 - \frac{9}{25}
\]
\[
\sin^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} = \frac{16}{25}
\]
Bước 3: Tìm \(\sin x\)
Vì \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, nên \(\sin x\) dương. Do đó:
\[
\sin x = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5}
\]
Kết luận:
Giá trị của \(\sin x\) là \(\frac{4}{5}\). Vậy đáp án đúng là \(C.~\frac{4}{5}.\)
Câu 16:
Do \(\frac{\pi}{2} < 2x < \pi\) nên góc \(2x\) nằm trong khoảng từ \(\frac{\pi}{2}\) đến \(\pi\), tức là \(2x\) thuộc góc phần tư thứ hai. Do đó, \(\sin 2x > 0\) và \(\cos 2x < 0\).
Ta biết rằng:
\[
\cos 2x = -\frac{3}{5}
\]
Sử dụng công thức Pythagoras để tìm \(\sin 2x\):
\[
\sin^2 2x + \cos^2 2x = 1
\]
\[
\sin^2 2x + \left(-\frac{3}{5}\right)^2 = 1
\]
\[
\sin^2 2x + \frac{9}{25} = 1
\]
\[
\sin^2 2x = 1 - \frac{9}{25}
\]
\[
\sin^2 2x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25}
\]
\[
\sin^2 2x = \frac{16}{25}
\]
\[
\sin 2x = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5}
\]
(vì \(\sin 2x > 0\)).
Tiếp theo, ta tính \(\tan 2x\):
\[
\tan 2x = \frac{\sin 2x}{\cos 2x} = \frac{\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}} = \frac{4}{5} \cdot \left(-\frac{5}{3}\right) = -\frac{4}{3}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{A. -\frac{4}{3}}
\]
Câu 17:
Để tính $\cot 2x$, trước tiên ta cần sử dụng công thức liên quan đến $\cos 2x$ và $\sin 2x$. Ta có:
\[
\cos^2 2x + \sin^2 2x = 1
\]
Biết rằng $\cos 2x = \frac{7}{25}$, ta có thể tính $\sin 2x$ như sau:
\[
\sin^2 2x = 1 - \cos^2 2x = 1 - \left(\frac{7}{25}\right)^2 = 1 - \frac{49}{625} = \frac{625}{625} - \frac{49}{625} = \frac{576}{625}
\]
Do $0 < 2x < \frac{\pi}{2}$, nên $\sin 2x > 0$. Do đó:
\[
\sin 2x = \sqrt{\frac{576}{625}} = \frac{24}{25}
\]
Bây giờ, ta có thể tính $\cot 2x$:
\[
\cot 2x = \frac{\cos 2x}{\sin 2x} = \frac{\frac{7}{25}}{\frac{24}{25}} = \frac{7}{24}
\]
Vậy, giá trị của $\cot 2x$ là $\frac{7}{24}$. Do đó, đáp án đúng là $A.~\frac{7}{24}$.
Câu 18:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\sin 2x$ khi biết $\tan 2x = \frac{5}{12}$ và $\pi < 2x < \frac{3\pi}{2}$.
1. Xác định góc 2x thuộc góc phần tư nào:
- Ta có $\pi < 2x < \frac{3\pi}{2}$, điều này cho thấy góc $2x$ nằm trong góc phần tư thứ ba. Trong góc phần tư thứ ba, $\sin 2x < 0$ và $\cos 2x < 0$.
2. Sử dụng công thức lượng giác:
- Ta biết rằng $\tan 2x = \frac{\sin 2x}{\cos 2x} = \frac{5}{12}$.
3. Tìm $\sin 2x$ và $\cos 2x$:
- Đặt $\sin 2x = a$ và $\cos 2x = b$. Khi đó, ta có $\frac{a}{b} = \frac{5}{12}$, suy ra $a = \frac{5}{12}b$.
- Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: $a^2 + b^2 = 1$.
- Thay $a = \frac{5}{12}b$ vào phương trình trên, ta có:
\[
\left(\frac{5}{12}b\right)^2 + b^2 = 1
\]
\[
\frac{25}{144}b^2 + b^2 = 1
\]
\[
\frac{25}{144}b^2 + \frac{144}{144}b^2 = 1
\]
\[
\frac{169}{144}b^2 = 1
\]
\[
b^2 = \frac{144}{169}
\]
\[
b = -\frac{12}{13} \quad (\text{vì } \cos 2x < 0 \text{ trong góc phần tư thứ ba})
\]
- Từ $a = \frac{5}{12}b$, ta có:
\[
a = \frac{5}{12} \times \left(-\frac{12}{13}\right) = -\frac{5}{13}
\]
4. Kết luận:
- Vậy $\sin 2x = -\frac{5}{13}$.
Do đó, đáp án đúng là $B.~-\frac{5}{13}$.
Câu 19:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của \(\sin x\) khi biết \(\tan x = \frac{3}{4}\) và \(0^\circ < 2x < 180^\circ\).
Bước 1: Tìm điều kiện của \(x\)
Từ \(0^\circ < 2x < 180^\circ\), ta chia cả hai vế cho 2 để tìm điều kiện của \(x\):
\[
0^\circ < x < 90^\circ
\]
Điều này cho thấy \(x\) nằm trong góc phần tư thứ nhất.
Bước 2: Sử dụng định nghĩa của \(\tan x\)
Ta có \(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{3}{4}\).
Bước 3: Sử dụng công thức lượng giác
Ta biết rằng:
\[
\sin^2 x + \cos^2 x = 1
\]
Đặt \(\sin x = a\) và \(\cos x = b\). Từ \(\tan x = \frac{3}{4}\), ta có:
\[
\frac{a}{b} = \frac{3}{4} \implies 4a = 3b \implies a = \frac{3}{4}b
\]
Thay vào phương trình \(\sin^2 x + \cos^2 x = 1\):
\[
\left(\frac{3}{4}b\right)^2 + b^2 = 1
\]
\[
\frac{9}{16}b^2 + b^2 = 1
\]
\[
\frac{25}{16}b^2 = 1
\]
\[
b^2 = \frac{16}{25}
\]
\[
b = \frac{4}{5} \quad (\text{vì } x \text{ thuộc góc phần tư thứ nhất, nên } \cos x > 0)
\]
Bước 4: Tính \(\sin x\)
Từ \(a = \frac{3}{4}b\), ta có:
\[
a = \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{3}{5}
\]
Vậy \(\sin x = \frac{3}{5}\).
Kết luận:
Giá trị của \(\sin x\) là \(\frac{3}{5}\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\frac{3}{5}\).
Câu 20:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\cos 2x$ khi biết $\tan 2x = -\frac{5}{12}$ và $90^\circ < 2x < 180^\circ$.
1. Xác định góc 2x thuộc góc phần tư nào:
- Do $90^\circ < 2x < 180^\circ$, góc $2x$ thuộc góc phần tư thứ II. Trong góc phần tư này, $\tan 2x < 0$ và $\cos 2x < 0$.
2. Sử dụng công thức liên hệ giữa $\tan$ và $\cos$:
- Ta có công thức: $\tan^2 \theta = \frac{1 - \cos^2 \theta}{\cos^2 \theta}$.
- Thay $\theta = 2x$, ta có: $\tan^2 2x = \frac{1 - \cos^2 2x}{\cos^2 2x}$.
3. Tính $\tan^2 2x$:
- Biết $\tan 2x = -\frac{5}{12}$, ta có $\tan^2 2x = \left(-\frac{5}{12}\right)^2 = \frac{25}{144}$.
4. Giải phương trình để tìm $\cos^2 2x$:
- Thay vào công thức: $\frac{25}{144} = \frac{1 - \cos^2 2x}{\cos^2 2x}$.
- Đặt $y = \cos^2 2x$, ta có phương trình: $\frac{25}{144} = \frac{1 - y}{y}$.
- Giải phương trình: $25y = 144(1 - y)$.
- $25y = 144 - 144y$.
- $169y = 144$.
- $y = \frac{144}{169}$.
5. Tìm $\cos 2x$:
- Vì $y = \cos^2 2x = \frac{144}{169}$, nên $\cos 2x = \pm \sqrt{\frac{144}{169}} = \pm \frac{12}{13}$.
- Do $2x$ thuộc góc phần tư thứ II, nên $\cos 2x < 0$.
6. Kết luận:
- Vậy $\cos 2x = -\frac{12}{13}$.
Đáp án đúng là: $D.~-\frac{12}{13}$.