Giúp mình bào này vs

C. 1 D. 2 D. 3 Câu 11: Số phần tử của tập hợp: $A=\{x\in\mathbb{N}\setminus(2x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Bảo Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm số phần tử của tập hợp \( A = \{ x \in \mathbb{N} \mid (2x^2 - 8)(3x^2 + 4x) = 0 \} \), chúng ta cần giải phương trình \((2x^2 - 8)(3x^2 + 4x) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 2x^2 - 8 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x^2 + 4x = 0 \] Giải từng phương trình: 1. Giải phương trình \( 2x^2 - 8 = 0 \): \[ 2x^2 = 8 \] \[ x^2 = 4 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{N} \) (số tự nhiên), nên chỉ có \( x = 2 \) là nghiệm. 2. Giải phương trình \( 3x^2 + 4x = 0 \): \[ x(3x + 4) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x + 4 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{4}{3} \] Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{N} \) (số tự nhiên), nên chỉ có \( x = 0 \) là nghiệm. Vậy các nghiệm của phương trình \((2x^2 - 8)(3x^2 + 4x) = 0\) thuộc tập hợp số tự nhiên \(\mathbb{N}\) là \( x = 2 \) và \( x = 0 \). Do đó, tập hợp \( A \) có 2 phần tử. Đáp án đúng là: B. 2 Câu 12: Để tìm các phần tử của tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{R} | (x^2 - 1)(x^2 + 2) = 0\} \), chúng ta sẽ giải phương trình \((x^2 - 1)(x^2 + 2) = 0\). Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x^2 - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + 2 = 0 \] Giải từng phương trình: 1. \( x^2 - 1 = 0 \) \[ x^2 = 1 \] \[ x = \pm 1 \] Vậy \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \). 2. \( x^2 + 2 = 0 \) \[ x^2 = -2 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Do đó, các nghiệm thực của phương trình ban đầu là \( x = 1 \) và \( x = -1 \). Vậy tập hợp \( A \) là: \[ A = \{-1, 1\} \] Đáp án đúng là: \[ A.~A = \{-1; 1\} \] Câu 13: Để tìm các phần tử của tập hợp \( X = \{ x \in \mathbb{N} | 3x - 9 < 0 \} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Giải bất phương trình \( 3x - 9 < 0 \): \[ 3x - 9 < 0 \] \[ 3x < 9 \] \[ x < 3 \] 2. Vì \( x \) thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \), nên các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( x < 3 \) là: \[ x = 0, 1, 2 \] 3. Vậy tập hợp \( X \) là: \[ X = \{ 0, 1, 2 \} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~X = \{ 0; 1; 2 \}. \] Câu 14: Để tìm số phần tử của tập hợp \( A = \{ x \in \mathbb{Z} \mid |x| \leq 2 \} \), chúng ta cần liệt kê tất cả các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( |x| \leq 2 \). Điều kiện \( |x| \leq 2 \) có nghĩa là: \[ -2 \leq x \leq 2 \] Các số nguyên \( x \) nằm trong khoảng này là: \[ x = -2, -1, 0, 1, 2 \] Do đó, tập hợp \( A \) bao gồm các phần tử: \[ A = \{-2, -1, 0, 1, 2\} \] Số phần tử của tập hợp \( A \) là 5. Vậy đáp án đúng là: D. 5. Câu 15: Ta sẽ kiểm tra từng tập hợp để xác định tập hợp nào là tập hợp rỗng. A. $\{x \in \mathbb{Z} | |x| < 1\}$: - Tập hợp này chứa các số nguyên $x$ sao cho $|x| < 1$. - Điều này có nghĩa là $-1 < x < 1$. - Số nguyên duy nhất thỏa mãn điều kiện này là $x = 0$. - Vậy tập hợp này không phải là tập hợp rỗng. B. $\{x \in \mathbb{N} | x$ là ước của 6$\}$: - Các ước tự nhiên của 6 là 1, 2, 3, và 6. - Vậy tập hợp này không phải là tập hợp rỗng. C. $\{x \in \mathbb{Q} | x^2 - 4x + 2 = 0\}$: - Ta giải phương trình $x^2 - 4x + 2 = 0$ bằng phương pháp hoàn chỉnh bình phương hoặc công thức nghiệm. - Phương trình $x^2 - 4x + 2 = 0$ có thể viết lại thành $(x - 2)^2 - 2 = 0$, tức là $(x - 2)^2 = 2$. - Do đó, $x - 2 = \pm \sqrt{2}$, suy ra $x = 2 \pm \sqrt{2}$. - Vì $\sqrt{2}$ là số vô tỉ, nên $x = 2 \pm \sqrt{2}$ cũng là số vô tỉ. - Vậy tập hợp này không chứa bất kỳ số hữu tỉ nào, do đó đây là tập hợp rỗng. D. $\{x \in \mathbb{R} | x^2 - 4x + 3 = 0\}$: - Ta giải phương trình $x^2 - 4x + 3 = 0$ bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Phương trình $x^2 - 4x + 3 = 0$ có thể viết lại thành $(x - 1)(x - 3) = 0$. - Từ đó, ta có $x = 1$ hoặc $x = 3$. - Vậy tập hợp này không phải là tập hợp rỗng. Kết luận: Tập hợp rỗng là tập hợp C. Câu 16: Ta sẽ kiểm tra từng tập hợp để xác định tập hợp nào là tập rỗng. A. Tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{N} | 1 - x > 0\} \): - Điều kiện \( 1 - x > 0 \) tương đương với \( x < 1 \). - Vì \( x \) thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \), nên \( x \) phải là số nguyên dương. - Số nguyên dương duy nhất nhỏ hơn 1 là 0, nhưng 0 không thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \). - Vậy không có số nào trong tập hợp số tự nhiên thỏa mãn điều kiện này. - Do đó, tập hợp \( A \) là tập rỗng. B. Tập hợp \( B = \{x \in \mathbb{R} | x^2 + 2x + 3 = 0\} \): - Ta giải phương trình \( x^2 + 2x + 3 = 0 \). - Phương trình này có biệt thức \( \Delta = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 4 - 12 = -8 \). - Vì biệt thức âm (\( \Delta < 0 \)), phương trình không có nghiệm thực. - Do đó, tập hợp \( B \) là tập rỗng. C. Tập hợp \( C = \{x \in \mathbb{N} | x \) là bội của 2 và \( x \leq 5\} \): - Các số tự nhiên là bội của 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 5 là 2 và 4. - Vậy tập hợp \( C \) có các phần tử là 2 và 4. - Do đó, tập hợp \( C \) không phải là tập rỗng. D. Tập hợp \( D = \{x \in \mathbb{Q} | x(x^2 + 3) = 0\} \): - Ta giải phương trình \( x(x^2 + 3) = 0 \). - Phương trình này có nghiệm \( x = 0 \) hoặc \( x^2 + 3 = 0 \). - Phương trình \( x^2 + 3 = 0 \) không có nghiệm thực vì \( x^2 \geq 0 \) và \( x^2 + 3 \geq 3 \). - Nghiệm duy nhất là \( x = 0 \), và 0 thuộc tập hợp số hữu tỉ \( \mathbb{Q} \). - Do đó, tập hợp \( D \) không phải là tập rỗng. Kết luận: Tập hợp \( A \) và \( B \) là tập rỗng. Câu 17: Để xác định hình nào minh họa A là tập con của B, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm "tập con". Tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B. Ký hiệu là \( A \subseteq B \). Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét từng hình minh họa: - Hình A: Nếu hình A cho thấy tất cả các phần tử của A nằm hoàn toàn trong B, thì hình này minh họa A là tập con của B. - Hình B: Nếu hình B cho thấy có phần tử của A nằm ngoài B, thì hình này không minh họa A là tập con của B. - Hình C: Nếu hình C cho thấy A và B có phần tử chung nhưng không phải tất cả phần tử của A đều nằm trong B, thì hình này không minh họa A là tập con của B. - Hình D: Nếu hình D cho thấy A và B không có phần tử chung hoặc A nằm ngoài B, thì hình này không minh họa A là tập con của B. Kết luận: Hình minh họa A là tập con của B là hình mà tất cả các phần tử của A đều nằm trong B. Do đó, hình A là hình minh họa đúng cho \( A \subseteq B \). Câu 18: Ta có: - Tập hợp E là con của tập hợp F, tức là mọi phần tử của E đều thuộc F. - Tập hợp F là con của tập hợp G, tức là mọi phần tử của F đều thuộc G. - Tập hợp G là con của tập hợp K, tức là mọi phần tử của G đều thuộc K. Từ các mối quan hệ này, ta suy ra rằng mọi phần tử của E cũng thuộc K. Do đó, khẳng định đúng là: \( D.~E\subset K \) Lưu ý rằng các khẳng định khác không đúng vì: - \( A.~G\subset F \) sai vì G là tập hợp cha của F. - \( B.~K\subset G \) sai vì K là tập hợp cha của G. - \( C.~E=F=G \) sai vì E, F, G là các tập hợp con nhau nhưng không nhất thiết phải bằng nhau. Câu 19: Tập hợp A có 4 phần tử: 0, 3, 4, 6. Số tập hợp con gồm hai phần tử của A được tính bằng tổ hợp chập 2 của 4 phần tử, tức là: \[ C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] Vậy số tập hợp con gồm hai phần tử của A là 6. Đáp án đúng là: D. 6. Câu 20: Tập hợp X có 3 phần tử. Một tập con của X có thể có từ 0 đến 3 phần tử. - Tập con có 0 phần tử: Có 1 tập con là $\emptyset$. - Tập con có 1 phần tử: Có 3 tập con là $\{a\}, \{b\}, \{c\}$. - Tập con có 2 phần tử: Có 3 tập con là $\{a, b\}, \{a, c\}, \{b, c\}$. - Tập con có 3 phần tử: Có 1 tập con là $\{a, b, c\}$. Vậy tổng số tập con của X là: \[ 1 + 3 + 3 + 1 = 8 \] Đáp án đúng là: C. 8 Câu 21: Để xác định tập hợp nào trong các tập hợp đã cho có đúng một tập hợp con, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng tập hợp. A. Tập hợp $\emptyset$: - Tập hợp rỗng $\emptyset$ không có bất kỳ phần tử nào. - Tập hợp con duy nhất của $\emptyset$ là chính nó, tức là $\emptyset$. - Vậy $\emptyset$ có đúng một tập hợp con là $\emptyset$. B. Tập hợp $\{x\}$: - Tập hợp $\{x\}$ có một phần tử là $x$. - Các tập hợp con của $\{x\}$ là $\emptyset$ và $\{x\}$. - Vậy $\{x\}$ có hai tập hợp con là $\emptyset$ và $\{x\}$. C. Tập hợp $\{\emptyset\}$: - Tập hợp $\{\emptyset\}$ có một phần tử là $\emptyset$. - Các tập hợp con của $\{\emptyset\}$ là $\emptyset$ và $\{\emptyset\}$. - Vậy $\{\emptyset\}$ có hai tập hợp con là $\emptyset$ và $\{\emptyset\}$. D. Tập hợp $\{\emptyset, x\}$: - Tập hợp $\{\emptyset, x\}$ có hai phần tử là $\emptyset$ và $x$. - Các tập hợp con của $\{\emptyset, x\}$ là $\emptyset$, $\{\emptyset\}$, $\{x\}$, và $\{\emptyset, x\}$. - Vậy $\{\emptyset, x\}$ có bốn tập hợp con là $\emptyset$, $\{\emptyset\}$, $\{x\}$, và $\{\emptyset, x\}$. Từ các lập luận trên, tập hợp có đúng một tập hợp con là tập hợp $\emptyset$. Đáp án: A. $\emptyset$ Câu 22: Để giải bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng tập hợp trong các đáp án A, B, C, D để xem tập hợp nào không thể là tập hợp X thỏa mãn điều kiện \(\{2;4\} \subset X \subset \{1;2;3;4;5\}\). 1. Kiểm tra tập hợp A: \(\{1;2;3;4\}\) - Điều kiện \(\{2;4\} \subset \{1;2;3;4\}\) đúng vì cả hai phần tử 2 và 4 đều thuộc tập hợp \(\{1;2;3;4\}\). - Điều kiện \(\{1;2;3;4\} \subset \{1;2;3;4;5\}\) cũng đúng vì tất cả các phần tử của \(\{1;2;3;4\}\) đều thuộc tập hợp \(\{1;2;3;4;5\}\). - Vậy tập hợp A có thể là tập hợp X. 2. Kiểm tra tập hợp B: \(\{2;3;4;5\}\) - Điều kiện \(\{2;4\} \subset \{2;3;4;5\}\) đúng vì cả hai phần tử 2 và 4 đều thuộc tập hợp \(\{2;3;4;5\}\). - Điều kiện \(\{2;3;4;5\} \subset \{1;2;3;4;5\}\) cũng đúng vì tất cả các phần tử của \(\{2;3;4;5\}\) đều thuộc tập hợp \(\{1;2;3;4;5\}\). - Vậy tập hợp B có thể là tập hợp X. 3. Kiểm tra tập hợp C: \(\{2;3\}\) - Điều kiện \(\{2;4\} \subset \{2;3\}\) sai vì phần tử 4 không thuộc tập hợp \(\{2;3\}\). - Vậy tập hợp C không thể là tập hợp X. 4. Kiểm tra tập hợp D: \(\{2;4\}\) - Điều kiện \(\{2;4\} \subset \{2;4\}\) đúng vì cả hai phần tử 2 và 4 đều thuộc tập hợp \(\{2;4\}\). - Điều kiện \(\{2;4\} \subset \{1;2;3;4;5\}\) cũng đúng vì tất cả các phần tử của \(\{2;4\}\) đều thuộc tập hợp \(\{1;2;3;4;5\}\). - Vậy tập hợp D có thể là tập hợp X. Kết luận: Tập hợp X không thể là tập hợp C. Đáp án: C. \(\{2;3\}\). Câu 23: Chúng ta sẽ giải quyết từng câu hỏi một cách chi tiết. Cho tập hợp \( A = \{1; 2\} \) và \( B = \{1; 2; 3; 4; 5\} \). Có tất cả bao nhiêu tập \( X \) thỏa mãn \( A \subset X \subset B \)? - Để \( A \subset X \), tập \( X \) phải chứa tất cả các phần tử của \( A \), tức là \( X \) phải chứa 1 và 2. - Các phần tử còn lại của \( B \) là 3, 4, 5 có thể có hoặc không trong \( X \). - Do đó, số tập \( X \) có thể được tạo ra bằng cách chọn bất kỳ tập hợp con nào của tập \( \{3, 4, 5\} \). - Tập \( \{3, 4, 5\} \) có \( 2^3 = 8 \) tập con (bao gồm cả tập rỗng). Vậy có tất cả 8 tập \( X \) thỏa mãn điều kiện. Đáp án là D. 8. Câu 24: Cho tập hợp \( A = \{1; 2; 3; 4\}, B = \{0; 2; 4\}, C = \{0; 1; 2; 3; 4; 5\} \). Quan hệ nào sau đây là đúng? - Xét từng lựa chọn: - A. \( B \subset A \subset C \): Sai vì \( B \) không phải là tập con của \( A \) (vì 0 không thuộc \( A \)). - B. \( B \subset A = C \): Sai vì \( A \neq C \). - C. \(\left\{\begin{array}{l}A\subset C\\B\subset C\end{array}\right.\): Đúng vì tất cả các phần tử của \( A \) và \( B \) đều thuộc \( C \). - D. \( A \cup B = C \): Sai vì \( A \cup B = \{0, 1, 2, 3, 4\} \neq C \). Đáp án đúng là C. Câu 25: Cho tập hợp \( A \) có 4 phần tử. Hỏi tập \( A \) có bao nhiêu tập con khác rỗng? - Số tập con của một tập hợp có \( n \) phần tử là \( 2^n \). - Với \( n = 4 \), số tập con của \( A \) là \( 2^4 = 16 \). - Số tập con khác rỗng là \( 16 - 1 = 15 \) (trừ đi tập rỗng). Đáp án là B. 15. Câu 26: Số các tập hợp con gồm hai phần tử của tập hợp \( B = \{a; b; c; d; e; f\} \) là: - Số cách chọn 2 phần tử từ 6 phần tử là tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là \( C^2_6 \). - Tính \( C^2_6 = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = 15 \). Đáp án là A. 15.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved