avatar
Khoa Nguyen

7 giờ trước

giải giúpp

$(\alpha)x=-1$ $B.~x=-2$ $C.~x=2$ $D.~x=1$ * Câu 13. Cho hàm số $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để xác định số điểm cực trị của hàm số \( y = ax^3 + bx^2 + cx + d \), ta cần xét đạo hàm của hàm số. 1. Tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số là: \[ y' = 3ax^2 + 2bx + c \] 2. Tìm điểm cực trị: Điểm cực trị xảy ra khi \( y' = 0 \). Phương trình: \[ 3ax^2 + 2bx + c = 0 \] Đây là phương trình bậc hai. Số nghiệm của phương trình này sẽ cho biết số điểm cực trị của hàm số. 3. Xét số nghiệm của phương trình bậc hai: Để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt, điều kiện là: \[ \Delta = (2b)^2 - 4 \cdot 3a \cdot c = 4b^2 - 12ac > 0 \] Nếu \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt, tức là hàm số có hai điểm cực trị. 4. Quan sát đồ thị: Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị có hai điểm cực trị: một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. 5. Kết luận: Số điểm cực trị của hàm số là 2. Vậy đáp án đúng là B. 2. Câu 14: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho là đồng biến trên khoảng, chúng ta cần kiểm tra đạo hàm của từng hàm số để xem đạo hàm có dương trên toàn bộ khoảng đó hay không. A. \( y = \frac{x-1}{x-2} \) Đạo hàm của \( y \): \[ y' = \frac{(x-2) - (x-1)}{(x-2)^2} = \frac{-1}{(x-2)^2} \] Do \( (x-2)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 2 \), nên \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq 2 \). Vậy hàm số này nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 2) \) và \( (2, +\infty) \). B. \( y = -x^3 - 3x \) Đạo hàm của \( y \): \[ y' = -3x^2 - 3 \] Do \( -3x^2 - 3 < 0 \) với mọi \( x \), nên hàm số này nghịch biến trên toàn bộ miền xác định của nó. C. \( y = x^3 + 3 \) Đạo hàm của \( y \): \[ y' = 3x^2 \] Do \( 3x^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên hàm số này đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó. D. \( y = \frac{x+1}{x+3} \) Đạo hàm của \( y \): \[ y' = \frac{(x+3) - (x+1)}{(x+3)^2} = \frac{2}{(x+3)^2} \] Do \( (x+3)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq -3 \), nên \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -3 \). Vậy hàm số này đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, +\infty) \). Tóm lại, hàm số đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó là: \[ C.~y = x^3 + 3 \] Câu 15: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) dựa trên đồ thị, ta cần quan sát các đoạn mà đồ thị đi xuống khi di chuyển từ trái sang phải. Quan sát đồ thị: 1. Trên khoảng \((-2; -1)\), đồ thị đi xuống, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này. 2. Trên khoảng \((0; \frac{1}{2})\), đồ thị cũng đi xuống, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này. Vậy, hàm số nghịch biến trên khoảng \((0; \frac{1}{2})\). Do đó, đáp án đúng là \( C.~(0;\frac{1}{2}) \). Câu 16: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Từ bảng xét dấu: - \( f'(x) > 0 \) trên các khoảng \((- \infty, -1)\) và \((2, +\infty)\), nghĩa là hàm số đồng biến trên các khoảng này. - \( f'(x) < 0 \) trên các khoảng \((-1, 0)\) và \((0, 2)\), nghĩa là hàm số nghịch biến trên các khoảng này. Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1, 0)\) và \((0, 2)\). Vậy đáp án đúng là \( C.~(1;2) \). Đối với câu hỏi thứ hai, ta có đạo hàm \( f'(x) = x + 1 \). - \( f'(x) = x + 1 = 0 \) khi \( x = -1 \). - \( f'(x) > 0 \) khi \( x > -1 \), nghĩa là hàm số đồng biến trên khoảng \((-1, +\infty)\). - \( f'(x) < 0 \) khi \( x < -1 \), nghĩa là hàm số nghịch biến trên khoảng \((- \infty, -1)\). Vậy đáp án đúng là \( C.~(-\infty;-1) \). Câu 18: Để xác định khoảng mà hàm số \( y = f(x) \) đồng biến, ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Đạo hàm của hàm số đã cho là: \[ f'(x) = (x - 2)^2 (1 - x) \] Ta sẽ tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ (x - 2)^2 (1 - x) = 0 \] Phương trình này có nghiệm khi: \[ (x - 2)^2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad (1 - x) = 0 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Như vậy, các điểm tới hạn là \( x = 1 \) và \( x = 2 \). Tiếp theo, ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn này: \( (-\infty, 1) \), \( (1, 2) \), và \( (2, +\infty) \). 1. Trên khoảng \( (-\infty, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0 - 2)^2 (1 - 0) = 4 \cdot 1 = 4 > 0 \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, 1) \). 2. Trên khoảng \( (1, 2) \): Chọn \( x = 1.5 \): \[ f'(1.5) = (1.5 - 2)^2 (1 - 1.5) = (-0.5)^2 (-0.5) = 0.25 \cdot (-0.5) = -0.125 < 0 \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (1, 2) \). 3. Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ f'(3) = (3 - 2)^2 (1 - 3) = 1^2 \cdot (-2) = 1 \cdot (-2) = -2 < 0 \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (2, +\infty) \). Từ các kết quả trên, ta thấy rằng \( f'(x) > 0 \) chỉ trên khoảng \( (-\infty, 1) \). Điều này có nghĩa là hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (-\infty, 1) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~(-\infty;1) \] Câu 19: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = 2x^4 + 1 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm. 1. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(2x^4 + 1) = 8x^3 \] 2. Xét dấu của đạo hàm \( y' = 8x^3 \): - Đạo hàm \( y' = 8x^3 \) sẽ dương khi \( x > 0 \) và âm khi \( x < 0 \). 3. Hàm số đồng biến khi đạo hàm \( y' > 0 \): - \( 8x^3 > 0 \) khi \( x > 0 \). Do đó, hàm số \( y = 2x^4 + 1 \) đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(0;+\infty). \] Câu 20: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) có đạo hàm \( y' \). Ta có: \[ y = \frac{2}{x^2 + 1} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{d}{dx} \left( \frac{2}{x^2 + 1} \right) \] Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2)'(x^2 + 1) - 2 \cdot (x^2 + 1)'}{(x^2 + 1)^2} \] \[ y' = \frac{0 \cdot (x^2 + 1) - 2 \cdot 2x}{(x^2 + 1)^2} \] \[ y' = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2} \] 2. Xác định dấu của đạo hàm: Để hàm số \( y \) nghịch biến, đạo hàm \( y' \) phải âm (\( y' < 0 \)). Xét dấu của \( y' \): \[ y' = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2} \] Vì \( (x^2 + 1)^2 > 0 \) với mọi \( x \), nên dấu của \( y' \) phụ thuộc vào tử số \( -4x \). - Khi \( x > 0 \), \( -4x < 0 \), suy ra \( y' < 0 \). - Khi \( x < 0 \), \( -4x > 0 \), suy ra \( y' > 0 \). 3. Kết luận: Hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) nghịch biến khi \( y' < 0 \), tức là khi \( x > 0 \). Do đó, hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) nghịch biến trên khoảng \( (0, +\infty) \). Đáp án: Hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) nghịch biến trên khoảng \( (0, +\infty) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved