Câu 21:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = 2x^4 + 1 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm.
1. Tính đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(2x^4 + 1) = 8x^3
\]
2. Xét dấu của đạo hàm \( y' = 8x^3 \):
- Đạo hàm \( y' = 8x^3 \) sẽ dương khi \( x > 0 \) vì \( 8x^3 > 0 \) khi \( x > 0 \).
- Đạo hàm \( y' = 8x^3 \) sẽ âm khi \( x < 0 \) vì \( 8x^3 < 0 \) khi \( x < 0 \).
3. Kết luận:
- Hàm số \( y = 2x^4 + 1 \) đồng biến khi \( y' > 0 \), tức là khi \( x > 0 \).
- Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \).
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~(0;+\infty). \]
Câu 22:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số.
\[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2) = 4x^3 - 4x \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn.
\[ 4x^3 - 4x = 0 \]
\[ 4x(x^2 - 1) = 0 \]
\[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \]
\[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \]
Bước 3: Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn \( x = -1, 0, 1 \).
- Trên khoảng \( (-\infty, -1) \):
Chọn \( x = -2 \):
\[ y' = 4(-2)^3 - 4(-2) = 4(-8) + 8 = -32 + 8 = -24 < 0 \]
Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (-\infty, -1) \).
- Trên khoảng \( (-1, 0) \):
Chọn \( x = -0.5 \):
\[ y' = 4(-0.5)^3 - 4(-0.5) = 4(-0.125) + 2 = -0.5 + 2 = 1.5 > 0 \]
Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-1, 0) \).
- Trên khoảng \( (0, 1) \):
Chọn \( x = 0.5 \):
\[ y' = 4(0.5)^3 - 4(0.5) = 4(0.125) - 2 = 0.5 - 2 = -1.5 < 0 \]
Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 1) \).
- Trên khoảng \( (1, \infty) \):
Chọn \( x = 2 \):
\[ y' = 4(2)^3 - 4(2) = 4(8) - 8 = 32 - 8 = 24 > 0 \]
Hàm số đồng biến trên khoảng \( (1, \infty) \).
Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số.
- Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (-\infty, -1) \).
- Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-1, 0) \).
- Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 1) \).
- Hàm số đồng biến trên khoảng \( (1, \infty) \).
Do đó, đáp án đúng là:
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, -2) \).
Câu 23:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \), ta cần tính đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm.
1. Tính đạo hàm của hàm số:
\[
y = \frac{2}{x^2 + 1}
\]
Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức:
\[
y' = \frac{d}{dx} \left( \frac{2}{x^2 + 1} \right)
\]
Ta có:
\[
y' = \frac{(2)'(x^2 + 1) - 2(x^2 + 1)'}{(x^2 + 1)^2}
\]
\[
y' = \frac{0 \cdot (x^2 + 1) - 2 \cdot 2x}{(x^2 + 1)^2}
\]
\[
y' = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2}
\]
2. Xét dấu của đạo hàm \( y' \):
- Đạo hàm \( y' = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2} \) sẽ âm khi tử số \( -4x \) âm, tức là \( x > 0 \).
- Đạo hàm \( y' = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2} \) sẽ dương khi tử số \( -4x \) dương, tức là \( x < 0 \).
3. Kết luận:
- Hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) nghịch biến khi \( y' < 0 \), tức là \( x > 0 \).
- Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0; +\infty) \).
Vậy đáp án đúng là:
\[ B.~(0;+\infty) \]
Câu 24:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = x^3 + 3x + 2 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm này.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số.
\[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 + 3x + 2) = 3x^2 + 3 \]
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( y' \).
\[ y' = 3x^2 + 3 \]
Ta thấy rằng \( 3x^2 \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Do đó:
\[ 3x^2 + 3 > 0 \quad \text{với mọi } x \in \mathbb{R} \]
Bước 3: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số.
Vì \( y' > 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \), nên hàm số \( y = x^3 + 3x + 2 \) đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó, tức là trên khoảng \( (-\infty; +\infty) \).
Do đó, mệnh đề đúng là:
C. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty; +\infty) \).
Câu 25:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = \sqrt{2x^2 + 1} \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này và xét dấu của đạo hàm.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \sqrt{2x^2 + 1} \).
Ta có:
\[ y = \sqrt{2x^2 + 1} \]
Sử dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai, ta có:
\[ y' = \frac{d}{dx} \left( \sqrt{2x^2 + 1} \right) = \frac{1}{2\sqrt{2x^2 + 1}} \cdot \frac{d}{dx} (2x^2 + 1) \]
Tính đạo hàm của \( 2x^2 + 1 \):
\[ \frac{d}{dx} (2x^2 + 1) = 4x \]
Do đó:
\[ y' = \frac{1}{2\sqrt{2x^2 + 1}} \cdot 4x = \frac{4x}{2\sqrt{2x^2 + 1}} = \frac{2x}{\sqrt{2x^2 + 1}} \]
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( y' \).
- Khi \( x > 0 \), thì \( 2x > 0 \) và \( \sqrt{2x^2 + 1} > 0 \). Do đó, \( y' > 0 \). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \).
- Khi \( x < 0 \), thì \( 2x < 0 \) và \( \sqrt{2x^2 + 1} > 0 \). Do đó, \( y' < 0 \). Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \( (-\infty; 0) \).
- Khi \( x = 0 \), thì \( y' = 0 \). Đây là điểm dừng của hàm số.
Bước 3: Kết luận.
Dựa vào các kết quả trên, ta thấy rằng hàm số \( y = \sqrt{2x^2 + 1} \) đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \).
Vậy đáp án đúng là:
A. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \).
Câu 26:
Để xác định khoảng mà hàm số \( y = f(x) \) đồng biến, ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \).
Cho \( f'(x) = (1-x)^2(x+1)^3(3-x) \).
Bước 1: Xác định các điểm tới hạn của \( f'(x) \):
- \( (1-x)^2 = 0 \Rightarrow x = 1 \)
- \( (x+1)^3 = 0 \Rightarrow x = -1 \)
- \( (3-x) = 0 \Rightarrow x = 3 \)
Bước 2: Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn:
- Khoảng \( (-\infty, -1) \):
Chọn \( x = -2 \):
\[
f'(-2) = (1-(-2))^2((-2)+1)^3(3-(-2)) = (3)^2(-1)^3(5) = 9 \cdot (-1) \cdot 5 = -45 < 0
\]
Vậy \( f'(x) < 0 \) trên \( (-\infty, -1) \).
- Khoảng \( (-1, 1) \):
Chọn \( x = 0 \):
\[
f'(0) = (1-0)^2(0+1)^3(3-0) = (1)^2(1)^3(3) = 1 \cdot 1 \cdot 3 = 3 > 0
\]
Vậy \( f'(x) > 0 \) trên \( (-1, 1) \).
- Khoảng \( (1, 3) \):
Chọn \( x = 2 \):
\[
f'(2) = (1-2)^2(2+1)^3(3-2) = (-1)^2(3)^3(1) = 1 \cdot 27 \cdot 1 = 27 > 0
\]
Vậy \( f'(x) > 0 \) trên \( (1, 3) \).
- Khoảng \( (3, +\infty) \):
Chọn \( x = 4 \):
\[
f'(4) = (1-4)^2(4+1)^3(3-4) = (-3)^2(5)^3(-1) = 9 \cdot 125 \cdot (-1) = -1125 < 0
\]
Vậy \( f'(x) < 0 \) trên \( (3, +\infty) \).
Bước 3: Kết luận:
Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên các khoảng mà \( f'(x) > 0 \). Từ đó, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên khoảng \( (1, 3) \).
Do đó, đáp án đúng là:
\[ C.~(1;3) \]
Câu 27:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - x^2 - 3x + 2019 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1}{3}x^3 - x^2 - 3x + 2019\right)
\]
\[
y' = x^2 - 2x - 3
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
x^2 - 2x - 3 = 0
\]
Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \):
\[
x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2}
\]
\[
x = \frac{6}{2} = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{-2}{2} = -1
\]
3. Xác định dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng:
- Khoảng \( (-\infty, -1) \):
Chọn \( x = -2 \):
\[
y' = (-2)^2 - 2(-2) - 3 = 4 + 4 - 3 = 5 > 0
\]
Hàm số đồng biến trên \( (-\infty, -1) \).
- Khoảng \( (-1, 3) \):
Chọn \( x = 0 \):
\[
y' = 0^2 - 2(0) - 3 = -3 < 0
\]
Hàm số nghịch biến trên \( (-1, 3) \).
- Khoảng \( (3, +\infty) \):
Chọn \( x = 4 \):
\[
y' = 4^2 - 2(4) - 3 = 16 - 8 - 3 = 5 > 0
\]
Hàm số đồng biến trên \( (3, +\infty) \).
4. Kết luận:
Hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - x^2 - 3x + 2019 \) nghịch biến trên khoảng \( (-1, 3) \).
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~(-1;3)}
\]
Câu 28:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \sqrt{2018x - x^2} \), ta cần tính đạo hàm của hàm số này và xét dấu của đạo hàm.
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y = \sqrt{2018x - x^2}
\]
Đặt \( u = 2018x - x^2 \), ta có:
\[
y = \sqrt{u}
\]
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp:
\[
y' = \frac{1}{2\sqrt{u}} \cdot u'
\]
Tính \( u' \):
\[
u' = 2018 - 2x
\]
Do đó:
\[
y' = \frac{2018 - 2x}{2\sqrt{2018x - x^2}}
\]
2. Xác định khoảng nghịch biến:
Hàm số \( y \) nghịch biến khi \( y' < 0 \).
Xét dấu của \( y' \):
\[
y' < 0 \implies \frac{2018 - 2x}{2\sqrt{2018x - x^2}} < 0
\]
Vì \( 2\sqrt{2018x - x^2} > 0 \) (vì mẫu số luôn dương trong miền xác định của hàm số), nên:
\[
2018 - 2x < 0 \implies 2018 < 2x \implies x > 1009
\]
3. Kiểm tra miền xác định của hàm số:
Hàm số \( y = \sqrt{2018x - x^2} \) xác định khi:
\[
2018x - x^2 \geq 0 \implies x(2018 - x) \geq 0
\]
Giải bất phương trình này:
\[
0 \leq x \leq 2018
\]
4. Kết luận:
Hàm số \( y = \sqrt{2018x - x^2} \) nghịch biến trên khoảng \( (1009; 2018) \).
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~(1010;2018)}
\]
Câu 29:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + 3x^2 - 4) = -3x^2 + 6x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
-3x^2 + 6x = 0
\]
\[
-3x(x - 2) = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
3. Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn:
- Khoảng \((-\infty, 0)\):
Chọn \( x = -1 \):
\[
y'(-1) = -3(-1)^2 + 6(-1) = -3 - 6 = -9 < 0
\]
Hàm số nghịch biến trên \((-\infty, 0)\).
- Khoảng \((0, 2)\):
Chọn \( x = 1 \):
\[
y'(1) = -3(1)^2 + 6(1) = -3 + 6 = 3 > 0
\]
Hàm số đồng biến trên \((0, 2)\).
- Khoảng \((2, +\infty)\):
Chọn \( x = 3 \):
\[
y'(3) = -3(3)^2 + 6(3) = -27 + 18 = -9 < 0
\]
Hàm số nghịch biến trên \((2, +\infty)\).
4. Kết luận:
Hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \) đồng biến trên khoảng \((0, 2)\).
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{B.~(0;2)}
\]