avatar
level icon
mi Su

4 giờ trước

giúp tui với

$P=4.3+2.5=22.54$ Câu 18. Cho hàm số $y=f(x)=\frac{-x^2+16x-16}{x-16}$ có giá trị cực ti
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mi Su
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) = \frac{-x^2 + 16x - 16}{x - 16} \). 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm cực trị. 3. Xác định giá trị cực tiểu \( y_1 \) và giá trị cực đại \( y_2 \). 4. Tính giá trị \( P = y_1 + 4y_2 \). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) \). Hàm số \( f(x) = \frac{-x^2 + 16x - 16}{x - 16} \). Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ f'(x) = \frac{(u'v - uv')}{v^2} \] trong đó \( u = -x^2 + 16x - 16 \) và \( v = x - 16 \). Tìm \( u' \) và \( v' \): \[ u' = -2x + 16 \] \[ v' = 1 \] Do đó: \[ f'(x) = \frac{(-2x + 16)(x - 16) - (-x^2 + 16x - 16)(1)}{(x - 16)^2} \] Phát triển tử số: \[ (-2x + 16)(x - 16) = -2x^2 + 32x + 16x - 256 = -2x^2 + 48x - 256 \] \[ -(-x^2 + 16x - 16) = x^2 - 16x + 16 \] Cộng lại: \[ -2x^2 + 48x - 256 + x^2 - 16x + 16 = -x^2 + 32x - 240 \] Vậy: \[ f'(x) = \frac{-x^2 + 32x - 240}{(x - 16)^2} \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \). \[ \frac{-x^2 + 32x - 240}{(x - 16)^2} = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ -x^2 + 32x - 240 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 32x + 240 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{32 \pm \sqrt{32^2 - 4 \cdot 1 \cdot 240}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{32 \pm \sqrt{1024 - 960}}{2} \] \[ x = \frac{32 \pm \sqrt{64}}{2} \] \[ x = \frac{32 \pm 8}{2} \] Vậy: \[ x = \frac{40}{2} = 20 \] \[ x = \frac{24}{2} = 12 \] Bước 3: Xác định giá trị cực tiểu \( y_1 \) và giá trị cực đại \( y_2 \). Thay \( x = 20 \) vào \( f(x) \): \[ f(20) = \frac{-(20)^2 + 16(20) - 16}{20 - 16} = \frac{-400 + 320 - 16}{4} = \frac{-196}{4} = -49 \] Thay \( x = 12 \) vào \( f(x) \): \[ f(12) = \frac{-(12)^2 + 16(12) - 16}{12 - 16} = \frac{-144 + 192 - 16}{-4} = \frac{32}{-4} = -8 \] Vậy: \[ y_1 = -49 \] \[ y_2 = -8 \] Bước 4: Tính giá trị \( P = y_1 + 4y_2 \). \[ P = -49 + 4(-8) = -49 - 32 = -81 \] Đáp số: \( P = -81 \). Câu 19: Để tìm khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) = 2x^3 - 21x^2 + 72x + 1 \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = f'(x) = 6x^2 - 42x + 72 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 6x^2 - 42x + 72 = 0 \] Chia cả hai vế cho 6: \[ x^2 - 7x + 12 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 48}}{2} = \frac{7 \pm 1}{2} \] Ta có: \[ x_1 = \frac{7 + 1}{2} = 4 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{7 - 1}{2} = 3 \] 3. Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn: - Khoảng \((-\infty, 3)\): Chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = 6(2)^2 - 42(2) + 72 = 24 - 84 + 72 = 12 > 0 \] Hàm số đồng biến trên khoảng này. - Khoảng \((3, 4)\): Chọn \( x = 3.5 \): \[ f'(3.5) = 6(3.5)^2 - 42(3.5) + 72 = 6(12.25) - 147 + 72 = 73.5 - 147 + 72 = -1.5 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Khoảng \((4, \infty)\): Chọn \( x = 5 \): \[ f'(5) = 6(5)^2 - 42(5) + 72 = 150 - 210 + 72 = 12 > 0 \] Hàm số đồng biến trên khoảng này. 4. Kết luận: Hàm số \( y = f(x) = 2x^3 - 21x^2 + 72x + 1 \) nghịch biến trên khoảng \((3, 4)\). 5. Tính độ dài khoảng \((3, 4)\): \[ \text{Độ dài khoảng} = 4 - 3 = 1 \] Vậy độ dài khoảng nghịch biến của hàm số là \( 1 \). Câu 20: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc \( v(t) \) của chất điểm. 2. Xác định khoảng thời gian \( (t_1; t_2) \) mà vận tốc của chất điểm giảm. 3. Tính \( T = t_2 - t_1 \). Bước 1: Tìm vận tốc \( v(t) \) Vận tốc \( v(t) \) của chất điểm tại thời điểm \( t \) là đạo hàm của hàm số \( x(t) \): \[ x(t) = t^3 - 6t^2 + 9t \] \[ v(t) = x'(t) = 3t^2 - 12t + 9 \] Bước 2: Xác định khoảng thời gian \( (t_1; t_2) \) mà vận tốc của chất điểm giảm Để xác định khoảng thời gian mà vận tốc giảm, chúng ta cần tìm đạo hàm của \( v(t) \) và xác định nơi đạo hàm này âm (giảm). \[ v'(t) = \frac{d}{dt}(3t^2 - 12t + 9) = 6t - 12 \] Đặt \( v'(t) = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ 6t - 12 = 0 \] \[ 6t = 12 \] \[ t = 2 \] Để xác định khoảng thời gian mà vận tốc giảm, chúng ta kiểm tra dấu của \( v'(t) \) trước và sau \( t = 2 \): - Khi \( t < 2 \), \( v'(t) = 6t - 12 \) âm (giảm). - Khi \( t > 2 \), \( v'(t) = 6t - 12 \) dương (tăng). Do đó, vận tốc của chất điểm giảm trong khoảng thời gian \( (0; 2) \). Bước 3: Tính \( T = t_2 - t_1 \) \[ t_1 = 0 \] \[ t_2 = 2 \] \[ T = t_2 - t_1 = 2 - 0 = 2 \] Vậy, \( T = 2 \). Đáp số: \( T = 2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved