avatar
level icon
Ngọc Hồ

2 giờ trước

Cứu với ạ mọi người

Câu 5.Cho $A=\{-4;-2;-1;2;3;4\}~và~D=\{x\in Z|x|\leq4\}.$ Tìm tậ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Hồ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: a) Ta có $-4\in A$ mà $-4\notin X$ nên $X\ne A$. Vậy $X=B$ b) Ta có $-4\in B$ mà $-4\notin A$ nên $-4\in X$. Tương tự $-3\in X;0\in X;1\in X$. Vậy $X=\{-4;-3;0;1\}$ Câu 1: - Tập hợp $A \cup B$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B: \[ A \cup B = \{1, 2, 3, 4, 6, 8\} \] - Tập hợp $A \cup C$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc C: \[ A \cup C = \{1, 2, 3, 4, 5, 6\} \] - Tập hợp $B \cup C$ gồm tất cả các phần tử thuộc B hoặc thuộc C: \[ B \cup C = \{2, 3, 4, 5, 6, 8\} \] - Tập hợp $A \cap B$ gồm tất cả các phần tử chung của A và B: \[ A \cap B = \{2, 4\} \] - Tập hợp $A \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của A và C: \[ A \cap C = \{3, 4\} \] - Tập hợp $B \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của B và C: \[ B \cap C = \{4, 6\} \] - Tập hợp $(A \cup B) \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của $A \cup B$ và C: \[ (A \cup B) \cap C = \{3, 4, 6\} \] - Tập hợp $A \cup (B \cup C)$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc $B \cup C$: \[ A \cup (B \cup C) = \{1, 2, 3, 4, 5, 6, 8\} \] Câu 3: a) Ta có: - Tập hợp $A \cap B$ gồm các phần tử chung của $A$ và $B$. $A \cap B = \{2; 4\}$ - Tập hợp $A \cup B$ gồm tất cả các phần tử của $A$ và $B$, không lặp lại. $A \cup B = \{1; 2; 3; 4; 6\}$ b) Ta có: - Tập hợp $A \cap C$ gồm các phần tử chung của $A$ và $C$. $A \cap C = \{1; 3\}$ - Tập hợp $A \cup C$ gồm tất cả các phần tử của $A$ và $C$, không lặp lại. $A \cup C = \{1; 2; 3; 4; 5\}$ c) Ta có: - Tập hợp $B \cap C$ gồm các phần tử chung của $B$ và $C$. $B \cap C = \{\}$ - Tập hợp $B \cup C$ gồm tất cả các phần tử của $B$ và $C$, không lặp lại. $B \cup C = \{1; 2; 3; 4; 5; 6\}$ Câu 4: Ta có: $(F\cup G)=\{b,c,d,e,f,g\}$ $E\cap(F\cup G)=\{b,c,d\}$ $(E\cap F)=\{b,c\}$ $(E\cap G)=\{c,d\}$ $(E\cap F)\cup(E\cap G)=\{b,c,d\}$ Vậy $E\cap(F\cup G)=(E\cap F)\cup(E\cap G).$ Câu 5: a) Các phần tử của tập hợp A là: $A=\{-3,-2,-1,0,1,2,3\}$ Các phần tử của tập hợp B là: $B=\{-3,0,1,\frac{3}{5}\}$ b) Tập hợp $A\cap B$ là: $A\cap B=\{0,1\}$ Tập hợp $A\cup B$ là: $A\cup B=\{-3,-2,-1,0,1,2,3,\frac{3}{5}\}$ Tập hợp $A\setminus B$ là: $A\setminus B=\{-3,-2,-1,2,3\}$ Câu 6: Để tìm tập hợp $A$, ta giải phương trình $(x-2x^2)(x^2-3x+2)=0$. Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. 1. Giải phương trình $x - 2x^2 = 0$: \[ x(1 - 2x) = 0 \] Từ đây, ta có: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - 2x = 0 \implies x = \frac{1}{2} \] 2. Giải phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Ta có thể phân tích thành: \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] Từ đây, ta có: \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Vậy tập hợp $A$ là: \[ A = \left\{0, \frac{1}{2}, 1, 2\right\} \] Tiếp theo, ta tìm tập hợp $B$ bằng cách giải bất phương trình $3 < n(n+1) < 31$ với $n \in \mathbb{N}$. 1. Giải bất phương trình $3 < n(n+1)$: \[ 3 < n^2 + n \] \[ n^2 + n - 3 > 0 \] Ta giải phương trình $n^2 + n - 3 = 0$ để tìm nghiệm: \[ n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 12}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{13}}{2} \] Vì $n$ là số tự nhiên, ta chỉ quan tâm đến nghiệm dương: \[ n > \frac{-1 + \sqrt{13}}{2} \approx 1.3 \] Vậy $n \geq 2$. 2. Giải bất phương trình $n(n+1) < 31$: \[ n^2 + n < 31 \] \[ n^2 + n - 31 < 0 \] Ta giải phương trình $n^2 + n - 31 = 0$ để tìm nghiệm: \[ n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 124}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{125}}{2} \] Vì $n$ là số tự nhiên, ta chỉ quan tâm đến nghiệm dương: \[ n < \frac{-1 + \sqrt{125}}{2} \approx 5.5 \] Vậy $n \leq 5$. Do đó, tập hợp $B$ là: \[ B = \{2, 3, 4, 5\} \] Cuối cùng, ta tìm giao của hai tập hợp $A$ và $B$: \[ A \cap B = \{2\} \] Vậy đáp án là: \[ \boxed{\{2\}} \] Câu 7: A\B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ta có: - Các phần tử của A là: 2, 4, 6, 9. - Các phần tử của B là: 1, 2, 3, 4. So sánh các phần tử của A với các phần tử của B: - Phần tử 2 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 4 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 6 thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 9 thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 6 và 9. Vậy A\B = {6; 9}. Câu 8: Để tìm tập hợp $C_8A$, chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp $B$ nhưng không thuộc tập hợp $A$. Tập hợp $A$ là: \[ A = \{1, 2, 4, 6\} \] Tập hợp $B$ là: \[ B = \{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8\} \] Ta sẽ kiểm tra từng phần tử của tập hợp $B$ để xem phần tử nào không thuộc tập hợp $A$: - Phần tử 1 thuộc $A$. - Phần tử 2 thuộc $A$. - Phần tử 3 không thuộc $A$. - Phần tử 4 thuộc $A$. - Phần tử 5 không thuộc $A$. - Phần tử 6 thuộc $A$. - Phần tử 7 không thuộc $A$. - Phần tử 8 không thuộc $A$. Vậy tập hợp $C_8A$ gồm các phần tử thuộc $B$ nhưng không thuộc $A$ là: \[ C_8A = \{3, 5, 7, 8\} \] Câu 9: a) Ta có: $(A\cap B)=\{b,d\},(A\cap C)=\{a,b\},(B\setminus C)=\{d\}$ Do đó $(A\cap B)\setminus(A\cap C)=\{d\}$ và $A\cap(B\setminus C)=\{d\}.$ Vậy $A\cap(B\setminus C)=(A\cap B)\setminus(A\cap C).$ b) Ta có: $(B\cap C)=\{b,e\},(A\setminus B)=\{a,c,d\},(A\setminus C)=\{c,d\}$ Do đó $A\setminus(B\cap C)=\{a,c,d\}$ và $(A\setminus B)\cup(A\setminus C)=\{a,c,d\}.$ Vậy $A\setminus(B\cap C)=(A\setminus B)\cup(A\setminus C).$ Câu 10: a) Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 0;1. Vậy $A\setminus B=\{0;1\}.$ Các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A là 5;6. Vậy $B\setminus A=\{5;6\}.$ Các phần tử thuộc A hoặc thuộc B là 0;1;2;3;4;5;6. Vậy $A\cup B=\{0;1;2;3;4;5;6\}.$ Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là 2;3;4. Vậy $A\cap B=\{2;3;4\}.$ b) Ta thấy $(A\setminus B)=\{0;1\};(B\setminus A)=\{5;6\}.$ Các phần tử thuộc $(A\setminus B)$ hoặc thuộc $(B\setminus A)$ là 0;1;5;6. Vậy $(A\setminus B)\cup (B\setminus A)=\{0;1;5;6\}.$ Ta thấy $(A\setminus B)=\{0;1\};(B\setminus A)=\{5;6\}.$ Các phần tử vừa thuộc $(A\setminus B)$ vừa thuộc $(B\setminus A)$ là không có. Vậy $(A\setminus B)\cap (B\setminus A)=\varnothing.$ Câu 11: a) Ta có $A=\{0;2;4;6;8;10\},~B=\{0;1;2;3;4;5;6\},~C=\{4;5;6;7;8;9;10\}.$ Do đó $B\cup C=\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}.$ Vậy $A\cap(B\cup C)=\{0;2;4;6;8;10\}\cap\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}=\{0;2;4;6;8;10\}.$ b) Ta có $A\setminus B=\{8;10\},~A\setminus C=\{0;2;6\},~B\setminus C=\{0;1;2;3\}.$ Vậy $(A\setminus B)\cup(A\setminus C)\cup(B\setminus C)=\{8;10\}\cup\{0;2;6\}\cup\{0;1;2;3\}=\{0;1;2;3;6;8;10\}.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved