Câu 5:
a) Ta có $-4\in A$ mà $-4\notin X$ nên $X\ne A$. Vậy $X=B$
b) Ta có $-4\in B$ mà $-4\notin A$ nên $-4\in X$. Tương tự $-3\in X;0\in X;1\in X$. Vậy $X=\{-4;-3;0;1\}$
Câu 1:
- Tập hợp $A \cup B$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B:
\[ A \cup B = \{1, 2, 3, 4, 6, 8\} \]
- Tập hợp $A \cup C$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc C:
\[ A \cup C = \{1, 2, 3, 4, 5, 6\} \]
- Tập hợp $B \cup C$ gồm tất cả các phần tử thuộc B hoặc thuộc C:
\[ B \cup C = \{2, 3, 4, 5, 6, 8\} \]
- Tập hợp $A \cap B$ gồm tất cả các phần tử chung của A và B:
\[ A \cap B = \{2, 4\} \]
- Tập hợp $A \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của A và C:
\[ A \cap C = \{3, 4\} \]
- Tập hợp $B \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của B và C:
\[ B \cap C = \{4, 6\} \]
- Tập hợp $(A \cup B) \cap C$ gồm tất cả các phần tử chung của $A \cup B$ và C:
\[ (A \cup B) \cap C = \{3, 4, 6\} \]
- Tập hợp $A \cup (B \cup C)$ gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc $B \cup C$:
\[ A \cup (B \cup C) = \{1, 2, 3, 4, 5, 6, 8\} \]
Câu 3:
a) Ta có:
- Tập hợp $A \cap B$ gồm các phần tử chung của $A$ và $B$.
$A \cap B = \{2; 4\}$
- Tập hợp $A \cup B$ gồm tất cả các phần tử của $A$ và $B$, không lặp lại.
$A \cup B = \{1; 2; 3; 4; 6\}$
b) Ta có:
- Tập hợp $A \cap C$ gồm các phần tử chung của $A$ và $C$.
$A \cap C = \{1; 3\}$
- Tập hợp $A \cup C$ gồm tất cả các phần tử của $A$ và $C$, không lặp lại.
$A \cup C = \{1; 2; 3; 4; 5\}$
c) Ta có:
- Tập hợp $B \cap C$ gồm các phần tử chung của $B$ và $C$.
$B \cap C = \{\}$
- Tập hợp $B \cup C$ gồm tất cả các phần tử của $B$ và $C$, không lặp lại.
$B \cup C = \{1; 2; 3; 4; 5; 6\}$
Câu 4:
Ta có:
$(F\cup G)=\{b,c,d,e,f,g\}$
$E\cap(F\cup G)=\{b,c,d\}$
$(E\cap F)=\{b,c\}$
$(E\cap G)=\{c,d\}$
$(E\cap F)\cup(E\cap G)=\{b,c,d\}$
Vậy $E\cap(F\cup G)=(E\cap F)\cup(E\cap G).$
Câu 5:
a) Các phần tử của tập hợp A là: $A=\{-3,-2,-1,0,1,2,3\}$
Các phần tử của tập hợp B là: $B=\{-3,0,1,\frac{3}{5}\}$
b) Tập hợp $A\cap B$ là: $A\cap B=\{0,1\}$
Tập hợp $A\cup B$ là: $A\cup B=\{-3,-2,-1,0,1,2,3,\frac{3}{5}\}$
Tập hợp $A\setminus B$ là: $A\setminus B=\{-3,-2,-1,2,3\}$
Câu 6:
Để tìm tập hợp $A$, ta giải phương trình $(x-2x^2)(x^2-3x+2)=0$. Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0.
1. Giải phương trình $x - 2x^2 = 0$:
\[
x(1 - 2x) = 0
\]
Từ đây, ta có:
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - 2x = 0 \implies x = \frac{1}{2}
\]
2. Giải phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$:
\[
x^2 - 3x + 2 = 0
\]
Ta có thể phân tích thành:
\[
(x - 1)(x - 2) = 0
\]
Từ đây, ta có:
\[
x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
Vậy tập hợp $A$ là:
\[
A = \left\{0, \frac{1}{2}, 1, 2\right\}
\]
Tiếp theo, ta tìm tập hợp $B$ bằng cách giải bất phương trình $3 < n(n+1) < 31$ với $n \in \mathbb{N}$.
1. Giải bất phương trình $3 < n(n+1)$:
\[
3 < n^2 + n
\]
\[
n^2 + n - 3 > 0
\]
Ta giải phương trình $n^2 + n - 3 = 0$ để tìm nghiệm:
\[
n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 12}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{13}}{2}
\]
Vì $n$ là số tự nhiên, ta chỉ quan tâm đến nghiệm dương:
\[
n > \frac{-1 + \sqrt{13}}{2} \approx 1.3
\]
Vậy $n \geq 2$.
2. Giải bất phương trình $n(n+1) < 31$:
\[
n^2 + n < 31
\]
\[
n^2 + n - 31 < 0
\]
Ta giải phương trình $n^2 + n - 31 = 0$ để tìm nghiệm:
\[
n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 124}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{125}}{2}
\]
Vì $n$ là số tự nhiên, ta chỉ quan tâm đến nghiệm dương:
\[
n < \frac{-1 + \sqrt{125}}{2} \approx 5.5
\]
Vậy $n \leq 5$.
Do đó, tập hợp $B$ là:
\[
B = \{2, 3, 4, 5\}
\]
Cuối cùng, ta tìm giao của hai tập hợp $A$ và $B$:
\[
A \cap B = \{2\}
\]
Vậy đáp án là:
\[
\boxed{\{2\}}
\]
Câu 7:
A\B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Ta có:
- Các phần tử của A là: 2, 4, 6, 9.
- Các phần tử của B là: 1, 2, 3, 4.
So sánh các phần tử của A với các phần tử của B:
- Phần tử 2 thuộc A và cũng thuộc B.
- Phần tử 4 thuộc A và cũng thuộc B.
- Phần tử 6 thuộc A nhưng không thuộc B.
- Phần tử 9 thuộc A nhưng không thuộc B.
Do đó, các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 6 và 9.
Vậy A\B = {6; 9}.
Câu 8:
Để tìm tập hợp $C_8A$, chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp $B$ nhưng không thuộc tập hợp $A$.
Tập hợp $A$ là:
\[ A = \{1, 2, 4, 6\} \]
Tập hợp $B$ là:
\[ B = \{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8\} \]
Ta sẽ kiểm tra từng phần tử của tập hợp $B$ để xem phần tử nào không thuộc tập hợp $A$:
- Phần tử 1 thuộc $A$.
- Phần tử 2 thuộc $A$.
- Phần tử 3 không thuộc $A$.
- Phần tử 4 thuộc $A$.
- Phần tử 5 không thuộc $A$.
- Phần tử 6 thuộc $A$.
- Phần tử 7 không thuộc $A$.
- Phần tử 8 không thuộc $A$.
Vậy tập hợp $C_8A$ gồm các phần tử thuộc $B$ nhưng không thuộc $A$ là:
\[ C_8A = \{3, 5, 7, 8\} \]
Câu 9:
a) Ta có:
$(A\cap B)=\{b,d\},(A\cap C)=\{a,b\},(B\setminus C)=\{d\}$
Do đó $(A\cap B)\setminus(A\cap C)=\{d\}$ và $A\cap(B\setminus C)=\{d\}.$
Vậy $A\cap(B\setminus C)=(A\cap B)\setminus(A\cap C).$
b) Ta có:
$(B\cap C)=\{b,e\},(A\setminus B)=\{a,c,d\},(A\setminus C)=\{c,d\}$
Do đó $A\setminus(B\cap C)=\{a,c,d\}$ và $(A\setminus B)\cup(A\setminus C)=\{a,c,d\}.$
Vậy $A\setminus(B\cap C)=(A\setminus B)\cup(A\setminus C).$
Câu 10:
a) Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 0;1. Vậy $A\setminus B=\{0;1\}.$
Các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A là 5;6. Vậy $B\setminus A=\{5;6\}.$
Các phần tử thuộc A hoặc thuộc B là 0;1;2;3;4;5;6. Vậy $A\cup B=\{0;1;2;3;4;5;6\}.$
Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là 2;3;4. Vậy $A\cap B=\{2;3;4\}.$
b) Ta thấy $(A\setminus B)=\{0;1\};(B\setminus A)=\{5;6\}.$
Các phần tử thuộc $(A\setminus B)$ hoặc thuộc $(B\setminus A)$ là 0;1;5;6. Vậy $(A\setminus B)\cup (B\setminus A)=\{0;1;5;6\}.$
Ta thấy $(A\setminus B)=\{0;1\};(B\setminus A)=\{5;6\}.$
Các phần tử vừa thuộc $(A\setminus B)$ vừa thuộc $(B\setminus A)$ là không có. Vậy $(A\setminus B)\cap (B\setminus A)=\varnothing.$
Câu 11:
a) Ta có $A=\{0;2;4;6;8;10\},~B=\{0;1;2;3;4;5;6\},~C=\{4;5;6;7;8;9;10\}.$
Do đó $B\cup C=\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}.$
Vậy $A\cap(B\cup C)=\{0;2;4;6;8;10\}\cap\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}=\{0;2;4;6;8;10\}.$
b) Ta có $A\setminus B=\{8;10\},~A\setminus C=\{0;2;6\},~B\setminus C=\{0;1;2;3\}.$
Vậy $(A\setminus B)\cup(A\setminus C)\cup(B\setminus C)=\{8;10\}\cup\{0;2;6\}\cup\{0;1;2;3\}=\{0;1;2;3;6;8;10\}.$