Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3:
a) Đúng vì $A\cap B$ là tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B.$
b) Sai vì $A\cup B$ là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp $A$ và $B.$ Vậy $A\cup B=\{-2;-1;0;1;2;4\}.$
c) Đúng vì $A\setminus B$ là tập hợp các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B.$
d) Đúng vì $B\setminus A$ là tập hợp các phần tử thuộc $B$ nhưng không thuộc $A.$
Câu 1:
Để xác định số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \), chúng ta cần lần lượt tìm các phần tử của tập hợp \( A \) và \( B \).
1. Tìm các phần tử của tập hợp \( A \):
- Phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \) có thể được giải bằng cách phân tích thành nhân tử:
\[
x^2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3) = 0
\]
- Từ đó, ta có các nghiệm của phương trình là:
\[
x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 3
\]
- Vậy, tập hợp \( A \) là:
\[
A = \{1, 3\}
\]
2. Tìm các phần tử của tập hợp \( B \):
- Tập hợp \( B \) là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4. Các số nguyên này là:
\[
B = \{-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3\}
\]
3. Xác định các phần tử của tập hợp \( A \setminus B \):
- Tập hợp \( A \setminus B \) bao gồm các phần tử của \( A \) mà không thuộc \( B \). Ta thấy rằng cả hai phần tử của \( A \) (là 1 và 3) đều thuộc \( B \). Do đó:
\[
A \setminus B = \emptyset
\]
4. Số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \):
- Vì \( A \setminus B \) là tập hợp rỗng, nên số phần tử của nó là 0.
Vậy, số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \) là 0.
Câu 2:
Để $A \setminus B = \emptyset$, mọi phần tử của $A$ phải thuộc $B$. Điều này có nghĩa là khoảng $(m-1; 5)$ phải nằm hoàn toàn trong khoảng $(3; +\infty)$.
Điều này xảy ra khi $m - 1 \geq 3$. Giải bất phương trình này:
\[ m - 1 \geq 3 \]
\[ m \geq 4 \]
Do $m$ là số nguyên, ta có $m$ có thể nhận các giá trị từ 4 trở lên. Tuy nhiên, vì $A$ là khoảng mở $(m-1; 5)$, $m$ không thể lớn hơn hoặc bằng 5 vì khi đó $A$ sẽ không còn là khoảng mở nữa.
Vậy $m$ có thể nhận các giá trị nguyên là 4.
Số nguyên $m$ thỏa mãn điều kiện $A \setminus B = \emptyset$ là 4.
Đáp án: 1 số nguyên $m$ là 4.
Câu 3:
Ta thấy rằng $-4$ thuộc X nên $-4$ thuộc A hoặc $-4$ thuộc B.
Do $-4$ thuộc B thì $-4$ thuộc A nên $-4$ thuộc A.
Tương tự ta cũng có 3 thuộc A.
Mặt khác do $5\in X$ nên $5\in A$ hoặc $5\in B$.
Nếu $5\in B$ thì $5\notin A$ suy ra $A=\{3;-4\}$.
Nếu $5\in A$ thì $5\notin B$ suy ra $B\subset \{3;-4\}$.
Vậy số cặp (A,B) thỏa mãn là $1+2^{2}=5$.
Câu 4:
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số phần tử là số nguyên của tập hợp \( X \).
Bước 1: Phân tích các thông tin đã cho
- \( X \setminus Y = \{7; 15\} \): Điều này có nghĩa là các phần tử 7 và 15 thuộc tập hợp \( X \) nhưng không thuộc tập hợp \( Y \).
- \( X \cap Y = (-1; 2) \): Điều này có nghĩa là các phần tử thuộc khoảng \((-1; 2)\) đều thuộc cả hai tập hợp \( X \) và \( Y \).
Bước 2: Xác định các phần tử nguyên trong \( X \cap Y \)
Khoảng \((-1; 2)\) bao gồm các số thực lớn hơn -1 và nhỏ hơn 2. Các số nguyên trong khoảng này là 0 và 1.
Bước 3: Xác định các phần tử của \( X \)
Từ thông tin trên, ta có:
- Các phần tử của \( X \) bao gồm các phần tử trong \( X \setminus Y \) và các phần tử trong \( X \cap Y \).
Vậy, các phần tử của \( X \) là: 7, 15, 0, và 1.
Bước 4: Tính số phần tử nguyên của \( X \)
Các phần tử nguyên của \( X \) là 7, 15, 0, và 1. Do đó, số phần tử nguyên của \( X \) là 4.
Kết luận:
Số phần tử là số nguyên của tập hợp \( X \) là 4.
Bài tập 1:
a) Ta có: \(C \subset B \subset A\)
b) Ta có: \(A \cap C = C\) và \(B \cap C = C\). Vậy \(A \cap C = B \cap C\).
c) Tập hợp A \ B gồm những đội bóng bị loại sau vòng đấu loại trực tiếp.
Bài tập 2:
a) Ban tổ chức đã huy động số người phiên dịch cho hội nghị đó là:
35 + 30 - 16 = 49 (người)
Đáp số: 49 người
b) Số người chỉ phiên dịch được tiếng Anh là:
35 - 16 = 19 (người)
Đáp số: 19 người
c) Số người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp là:
30 - 16 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.