Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

$a)~A\setminus B=(-1;+\infty).$ $b)~B\setminus A=(-\infty;-1].$ $c)~C_RA=(-\infty;-1).$ $d)~C
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a) Đúng vì $A\cap B$ là tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B.$ b) Sai vì $A\cup B$ là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp $A$ và $B.$ Vậy $A\cup B=\{-2;-1;0;1;2;4\}.$ c) Đúng vì $A\setminus B$ là tập hợp các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B.$ d) Đúng vì $B\setminus A$ là tập hợp các phần tử thuộc $B$ nhưng không thuộc $A.$ Câu 1: Để xác định số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \), chúng ta cần lần lượt tìm các phần tử của tập hợp \( A \) và \( B \). 1. Tìm các phần tử của tập hợp \( A \): - Phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \) có thể được giải bằng cách phân tích thành nhân tử: \[ x^2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3) = 0 \] - Từ đó, ta có các nghiệm của phương trình là: \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] - Vậy, tập hợp \( A \) là: \[ A = \{1, 3\} \] 2. Tìm các phần tử của tập hợp \( B \): - Tập hợp \( B \) là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4. Các số nguyên này là: \[ B = \{-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3\} \] 3. Xác định các phần tử của tập hợp \( A \setminus B \): - Tập hợp \( A \setminus B \) bao gồm các phần tử của \( A \) mà không thuộc \( B \). Ta thấy rằng cả hai phần tử của \( A \) (là 1 và 3) đều thuộc \( B \). Do đó: \[ A \setminus B = \emptyset \] 4. Số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \): - Vì \( A \setminus B \) là tập hợp rỗng, nên số phần tử của nó là 0. Vậy, số phần tử của tập hợp \( A \setminus B \) là 0. Câu 2: Để $A \setminus B = \emptyset$, mọi phần tử của $A$ phải thuộc $B$. Điều này có nghĩa là khoảng $(m-1; 5)$ phải nằm hoàn toàn trong khoảng $(3; +\infty)$. Điều này xảy ra khi $m - 1 \geq 3$. Giải bất phương trình này: \[ m - 1 \geq 3 \] \[ m \geq 4 \] Do $m$ là số nguyên, ta có $m$ có thể nhận các giá trị từ 4 trở lên. Tuy nhiên, vì $A$ là khoảng mở $(m-1; 5)$, $m$ không thể lớn hơn hoặc bằng 5 vì khi đó $A$ sẽ không còn là khoảng mở nữa. Vậy $m$ có thể nhận các giá trị nguyên là 4. Số nguyên $m$ thỏa mãn điều kiện $A \setminus B = \emptyset$ là 4. Đáp án: 1 số nguyên $m$ là 4. Câu 3: Ta thấy rằng $-4$ thuộc X nên $-4$ thuộc A hoặc $-4$ thuộc B. Do $-4$ thuộc B thì $-4$ thuộc A nên $-4$ thuộc A. Tương tự ta cũng có 3 thuộc A. Mặt khác do $5\in X$ nên $5\in A$ hoặc $5\in B$. Nếu $5\in B$ thì $5\notin A$ suy ra $A=\{3;-4\}$. Nếu $5\in A$ thì $5\notin B$ suy ra $B\subset \{3;-4\}$. Vậy số cặp (A,B) thỏa mãn là $1+2^{2}=5$. Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số phần tử là số nguyên của tập hợp \( X \). Bước 1: Phân tích các thông tin đã cho - \( X \setminus Y = \{7; 15\} \): Điều này có nghĩa là các phần tử 7 và 15 thuộc tập hợp \( X \) nhưng không thuộc tập hợp \( Y \). - \( X \cap Y = (-1; 2) \): Điều này có nghĩa là các phần tử thuộc khoảng \((-1; 2)\) đều thuộc cả hai tập hợp \( X \) và \( Y \). Bước 2: Xác định các phần tử nguyên trong \( X \cap Y \) Khoảng \((-1; 2)\) bao gồm các số thực lớn hơn -1 và nhỏ hơn 2. Các số nguyên trong khoảng này là 0 và 1. Bước 3: Xác định các phần tử của \( X \) Từ thông tin trên, ta có: - Các phần tử của \( X \) bao gồm các phần tử trong \( X \setminus Y \) và các phần tử trong \( X \cap Y \). Vậy, các phần tử của \( X \) là: 7, 15, 0, và 1. Bước 4: Tính số phần tử nguyên của \( X \) Các phần tử nguyên của \( X \) là 7, 15, 0, và 1. Do đó, số phần tử nguyên của \( X \) là 4. Kết luận: Số phần tử là số nguyên của tập hợp \( X \) là 4. Bài tập 1: a) Ta có: \(C \subset B \subset A\) b) Ta có: \(A \cap C = C\) và \(B \cap C = C\). Vậy \(A \cap C = B \cap C\). c) Tập hợp A \ B gồm những đội bóng bị loại sau vòng đấu loại trực tiếp. Bài tập 2: a) Ban tổ chức đã huy động số người phiên dịch cho hội nghị đó là: 35 + 30 - 16 = 49 (người) Đáp số: 49 người b) Số người chỉ phiên dịch được tiếng Anh là: 35 - 16 = 19 (người) Đáp số: 19 người c) Số người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp là: 30 - 16 = 14 (người) Đáp số: 14 người
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved