Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

C.u     Hãy phủ dịnh của niệnh tcc au Câu 22. Cho mệnh đề $A:^{\prime\prime}\exists
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của rimuru tempest
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 22: Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: $\forall n\in\mathbb{N},n^2+3n$ không chia hết cho 3. Ta sẽ chứng minh rằng mệnh đề phủ định này là sai bằng cách chỉ ra một phản ví dụ. Xét $n=3$. Ta có: \[ n^2 + 3n = 3^2 + 3 \cdot 3 = 9 + 9 = 18 \] 18 chia hết cho 3. Do đó, tồn tại $n \in \mathbb{N}$ sao cho $n^2 + 3n$ chia hết cho 3. Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề A là sai. Kết luận: Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: $\forall n\in\mathbb{N},n^2+3n$ không chia hết cho 3. Mệnh đề này là sai. Câu 23: a) Mệnh đề phủ định của $ \forall x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}, x + y > 0 $ là: \[ \exists x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}, x + y \leq 0 \] Lập luận: - Mệnh đề gốc khẳng định rằng với mọi cặp số thực \( x \) và \( y \), tổng \( x + y \) luôn lớn hơn 0. - Mệnh đề phủ định sẽ khẳng định rằng tồn tại ít nhất một cặp số thực \( x \) và \( y \) sao cho tổng \( x + y \) không lớn hơn 0, tức là \( x + y \leq 0 \). b) Mệnh đề phủ định của \( \forall x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}, x + y > 0 \) là: \[ \exists x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}, x + y \leq 0 \] Lập luận: - Mệnh đề gốc khẳng định rằng với mọi số thực \( x \), tồn tại ít nhất một số thực \( y \) sao cho tổng \( x + y \) lớn hơn 0. - Mệnh đề phủ định sẽ khẳng định rằng tồn tại ít nhất một số thực \( x \) sao cho với mọi số thực \( y \), tổng \( x + y \) không lớn hơn 0, tức là \( x + y \leq 0 \). c) Mệnh đề phủ định của \( \exists x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}, x + y > 0 \) là: \[ \forall x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}, x + y \leq 0 \] Lập luận: - Mệnh đề gốc khẳng định rằng tồn tại ít nhất một số thực \( x \) sao cho với mọi số thực \( y \), tổng \( x + y \) lớn hơn 0. - Mệnh đề phủ định sẽ khẳng định rằng với mọi số thực \( x \), tồn tại ít nhất một số thực \( y \) sao cho tổng \( x + y \) không lớn hơn 0, tức là \( x + y \leq 0 \). d) Mệnh đề phủ định của \( \exists x \in \mathbb{R}, \exists y \in \mathbb{R}, x + y > 0 \) là: \[ \forall x \in \mathbb{R}, \forall y \in \mathbb{R}, x + y \leq 0 \] Lập luận: - Mệnh đề gốc khẳng định rằng tồn tại ít nhất một cặp số thực \( x \) và \( y \) sao cho tổng \( x + y \) lớn hơn 0. - Mệnh đề phủ định sẽ khẳng định rằng với mọi cặp số thực \( x \) và \( y \), tổng \( x + y \) không lớn hơn 0, tức là \( x + y \leq 0 \). Câu 24: a) Mệnh đề: \( \exists x \in \mathbb{Q}, 4x^2 - 1 = 0 \) Phủ định: \( \forall x \in \mathbb{Q}, 4x^2 - 1 \neq 0 \) Lập luận: Giải phương trình \( 4x^2 - 1 = 0 \): \[ 4x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{4} \] \[ x = \pm \frac{1}{2} \] Cả hai giá trị \( x = \frac{1}{2} \) và \( x = -\frac{1}{2} \) đều thuộc tập hợp số hữu tỉ \( \mathbb{Q} \). Do đó, tồn tại ít nhất một giá trị \( x \) trong \( \mathbb{Q} \) thỏa mãn phương trình. Vậy mệnh đề này là đúng. b) Mệnh đề: \( \exists x \in \mathbb{N}, n^2 + 1 \) chia hết cho 4. Phủ định: \( \forall x \in \mathbb{N}, n^2 + 1 \) không chia hết cho 4. Lập luận: Xét các trường hợp \( n \) là số tự nhiên: - Nếu \( n \) là số chẵn, \( n = 2k \): \[ n^2 + 1 = (2k)^2 + 1 = 4k^2 + 1 \] \[ 4k^2 + 1 \equiv 1 \pmod{4} \] Số này không chia hết cho 4. - Nếu \( n \) là số lẻ, \( n = 2k + 1 \): \[ n^2 + 1 = (2k + 1)^2 + 1 = 4k^2 + 4k + 1 + 1 = 4k^2 + 4k + 2 \] \[ 4k^2 + 4k + 2 \equiv 2 \pmod{4} \] Số này cũng không chia hết cho 4. Do đó, không tồn tại \( n \) nào trong \( \mathbb{N} \) sao cho \( n^2 + 1 \) chia hết cho 4. Vậy mệnh đề này là sai. c) Mệnh đề: \( \exists x \in \mathbb{R}, (x - 1)^2 \neq x - 1 \). Phủ định: \( \forall x \in \mathbb{R}, (x - 1)^2 = x - 1 \). Lập luận: Giải phương trình \( (x - 1)^2 = x - 1 \): \[ (x - 1)^2 - (x - 1) = 0 \] \[ (x - 1)(x - 1 - 1) = 0 \] \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] Những giá trị \( x \) thỏa mãn phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = 2 \). Tuy nhiên, tồn tại nhiều giá trị khác của \( x \) trong \( \mathbb{R} \) mà không thỏa mãn phương trình này. Ví dụ, nếu \( x = 0 \): \[ (0 - 1)^2 = 1 \neq 0 - 1 = -1 \] Do đó, tồn tại ít nhất một giá trị \( x \) trong \( \mathbb{R} \) sao cho \( (x - 1)^2 \neq x - 1 \). Vậy mệnh đề này là đúng. d) Mệnh đề: \( \forall x \in \mathbb{N}, n^2 > n \). Phủ định: \( \exists x \in \mathbb{N}, n^2 \leq n \). Lập luận: Xét các trường hợp \( n \) là số tự nhiên: - Nếu \( n = 1 \): \[ n^2 = 1 \] \[ n = 1 \] \[ n^2 = n \] Do đó, tồn tại ít nhất một giá trị \( n \) trong \( \mathbb{N} \) sao cho \( n^2 \leq n \). Vậy mệnh đề này là sai. e) Mệnh đề: \( \exists n \in \mathbb{N}, n(n + 1) \) là một số chính phương. Phủ định: \( \forall n \in \mathbb{N}, n(n + 1) \) không là một số chính phương. Lập luận: Xét các trường hợp \( n \) là số tự nhiên: - Nếu \( n = 1 \): \[ n(n + 1) = 1 \cdot 2 = 2 \] Số 2 không là số chính phương. - Nếu \( n = 2 \): \[ n(n + 1) = 2 \cdot 3 = 6 \] Số 6 không là số chính phương. - Nếu \( n = 3 \): \[ n(n + 1) = 3 \cdot 4 = 12 \] Số 12 không là số chính phương. Tuy nhiên, không thể khẳng định rằng không tồn tại bất kỳ giá trị nào của \( n \) trong \( \mathbb{N} \) sao cho \( n(n + 1) \) là một số chính phương. Do đó, chúng ta không thể chắc chắn về tính đúng sai của mệnh đề này mà không có thêm thông tin cụ thể hơn. Câu 25: a) Đúng. Mệnh đề phủ định: \( \exists x \in \mathbb{R},~x^2 - x + 1 \leq 0 \). b) Sai. Mệnh đề phủ định: \( \forall n \in \mathbb{N},~(n+2)(n+1) \neq 0 \). c) Sai. Mệnh đề phủ định: \( \forall x \in \mathbb{Q},~x^2 \neq 3 \). d) Sai. Mệnh đề phủ định: \( \exists n \in \mathbb{N},~2^n < n + 2 \). Câu 1: Để giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 10, chúng ta sẽ tuân thủ các quy tắc đã nêu. Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách giải quyết các loại bài toán phổ biến trong chương trình lớp 10: Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai Giải phương trình \(x^2 - 5x + 6 = 0\). Bước 1: Xác định các hệ số \(a = 1\), \(b = -5\), \(c = 6\). Bước 2: Tính biệt thức \(\Delta = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1\). Bước 3: Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{5 + 1}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{5 - 1}{2} = 2 \] Kết luận: Nghiệm của phương trình là \(x = 3\) hoặc \(x = 2\). Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) Tìm GTLN và GTNN của biểu thức \(A = 2x^2 - 4x + 5\) trên đoạn \([0, 3]\). Bước 1: Biến đổi biểu thức \(A\) thành dạng hoàn chỉnh: \[ A = 2(x^2 - 2x) + 5 = 2((x-1)^2 - 1) + 5 = 2(x-1)^2 + 3 \] Bước 2: Vì \((x-1)^2 \geq 0\) với mọi \(x\), nên \(2(x-1)^2 \geq 0\). Do đó, \(A \geq 3\). Bước 3: Ta thấy \(A\) đạt GTNN khi \(x = 1\): \[ A_{\text{min}} = 2(1-1)^2 + 3 = 3 \] Bước 4: Kiểm tra giá trị tại các đầu mút của đoạn \([0, 3]\): \[ A(0) = 2(0-1)^2 + 3 = 5 \] \[ A(3) = 2(3-1)^2 + 3 = 2(4) + 3 = 11 \] Kết luận: GTNN của \(A\) là 3, đạt được khi \(x = 1\). GTLN của \(A\) là 11, đạt được khi \(x = 3\). Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 5 \\ 2x - y = 1 \end{cases} \] Bước 1: Cộng hai phương trình lại: \[ (x + y) + (2x - y) = 5 + 1 \] \[ 3x = 6 \] \[ x = 2 \] Bước 2: Thay \(x = 2\) vào phương trình \(x + y = 5\): \[ 2 + y = 5 \] \[ y = 3 \] Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là \(x = 2\) và \(y = 3\). Như vậy, chúng ta đã giải quyết các bài toán theo đúng quy tắc và trình độ lớp 10. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy gửi cho tôi!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tam???????

6 giờ trước

rimuru tempest

Câu 22. Cho mệnh đề A: "∃n∈N: n² + 3n chia hết cho 3". Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề A và xét tính đúng sai của nó.

  • Mệnh đề A: ∃n∈N:n2+3n chia heˆˊt cho 3

  • n∈N:n2
  • +3n chia he
  • ˆ
  • ˊ
  • t cho 3
  • Mệnh đề phủ định của A: Để phủ định một mệnh đề có dạng ∃x∈S,P(x)
  • xS,P(x), ta sẽ có dạng ∀x∈S,¬P(x)
  • xSP(x). Trong trường hợp này, mệnh đề phủ định của A là: ∀n∈N:n2+3n khoˆng chia heˆˊt cho 3
  • n∈N:n2
  • +3n kho
  • ˆ
  • ng chia he
  • ˆ
  • ˊ
  • t cho 3
  • Xét tính đúng sai của mệnh đề A: Ta xét biểu thức n2+3n
  • n2
  • +3n. Ta có thể viết lại là n(n+3)
  • n(n+3). Hoặc ta xét theo tính chất chia hết cho 3: Nếu n
  • n chia hết cho 3, tức là n=3k
  • n=3k với k∈N
  • k∈N. Khi đó, n2+3n=(3k)2+3(3k)=9k2+9k=3(3k2+3k)
  • n2
  • +3n=(3k)2
  • +3(3k)=9k2
  • +9k=3(3k2
  • +3k), biểu thức này chia hết cho 3. Ta chỉ cần tìm một giá trị n∈N
  • n∈N thỏa mãn điều kiện là mệnh đề A đúng. Chọn n=3
  • n=3. Ta có n∈N
  • n∈N. n2+3n=32+3(3)=9+9=18
  • n2
  • +3n=32
  • +3(3)=9+9=18. Vì 18
  • 18 chia hết cho 3 nên mệnh đề A là đúng.
  • Tính đúng sai của mệnh đề phủ định: Vì mệnh đề A là đúng, nên mệnh đề phủ định của nó là sai.

Câu 23. Phủ định các mệnh đề:

  • a) ∀x∈R,∀y∈R,x+y>0
  • x∈R,∀y∈R,x+y>0 Mệnh đề phủ định: ∃x∈R,∃y∈R,x+y≤0
  • x∈R,∃y∈R,x+y≤0
  • b) ∀x∈R,∃y∈R,x+y>0
  • x∈R,∃y∈R,x+y>0 Mệnh đề phủ định: ∃x∈R,∀y∈R,x+y≤0
  • x∈R,∀y∈R,x+y≤0
  • c) ∃x∈R,∀y∈R,x+y>0
  • x∈R,∀y∈R,x+y>0 Mệnh đề phủ định: ∀x∈R,∃y∈R,x+y≤0
  • x∈R,∃y∈R,x+y≤0
  • d) ∃x∈R,∃y∈R,x+y>0
  • x∈R,∃y∈R,x+y>0 Mệnh đề phủ định: ∀x∈R,∀y∈R,x+y≤0
  • x∈R,∀y∈R,x+y≤0

Câu 24. Xem xét các mệnh đề sau đúng hay sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề:

  • a) ∃x∈Q,4x2−1=0
  • x∈Q,4x2
  • −1=0
  • Xét phương trình 4x2−1=0⇔4x2=1⇔x2=14⇔x=±12
  • 4x2
  • −1=0⇔4x2
  • =1⇔x2
  • =4

  • 1
  • ​⇔x=±2

  • 1
  • ​.
  • Vì 12∈Q
  • 2

  • 1
  • ​∈Q và −12∈Q
  • −2

  • 1
  • ​∈Q, nên tồn tại x
  • x thuộc tập số hữu tỉ thỏa mãn phương trình.
  • Mệnh đề này là đúng.
  • Mệnh đề phủ định: ∀x∈Q,4x2−1≠0
  • x∈Q,4x2
  • −1
  • =0
  • b) ∃n∈N,n2+1 chia heˆˊt cho 4

  • n∈N,n2
  • +1 chia he
  • ˆ
  • ˊ
  • t cho 4
  • Ta xét các trường hợp của n
  • n theo modulo 4:
  • Nếu n≡0(mod4)
  • n≡0(mod4), thì n2+1≡02+1≡1(mod4)
  • n2
  • +1≡02
  • +1≡1(mod4).
  • Nếu n≡1(mod4)
  • n≡1(mod4), thì n2+1≡12+1≡2(mod4)
  • n2
  • +1≡12
  • +1≡2(mod4).
  • Nếu n≡2(mod4)
  • n≡2(mod4), thì n2+1≡22+1=5≡1(mod4)
  • n2
  • +1≡22
  • +1=5≡1(mod4).
  • Nếu n≡3(mod4)
  • n≡3(mod4), thì n2+1≡32+1=10≡2(mod4)
  • n2
  • +1≡32
  • +1=10≡2(mod4).
  • Không có trường hợp nào n2+1
  • n2
  • +1 chia hết cho 4.
  • Mệnh đề này là sai.
  • Mệnh đề phủ định: ∀n∈N,n2+1 khoˆng chia heˆˊt cho 4

  • n∈N,n2
  • +1 kho
  • ˆ
  • ng chia he
  • ˆ
  • ˊ
  • t cho 4
  • c) ∃x∈R,(x−1)2≠x−1
  • x∈R,(x−1)2
  • =x−1
  • Xét phương trình (x−1)2=x−1
  • (x−1)2
  • =x−1.
  • (x−1)2−(x−1)=0
  • (x−1)2
  • −(x−1)=0
  • (x−1)(x−1−1)=0
  • (x−1)(x−1−1)=0
  • (x−1)(x−2)=0
  • (x−1)(x−2)=0
  • Phương trình này có nghiệm x=1
  • x=1 và x=2
  • x=2.
  • Điều này có nghĩa là tồn tại các giá trị của x
  • x mà (x−1)2=x−1
  • (x−1)2
  • =x−1.
  • Tuy nhiên, mệnh đề là ∃x∈R,(x−1)2≠x−1
  • x∈R,(x−1)2
  • =x−1, tức là "tồn tại một số thực x
  • x sao cho (x−1)2
  • (x−1)2
  •  khác x−1
  • x−1 ".
  • Ví dụ, chọn x=0
  • x=0, ta có (0−1)2=(−1)2=1
  • (0−1)2
  • =(−1)2
  • =1 và 0−1=−1
  • 0−1=−1. 1≠−1
  • 1
  • =−1.
  • Mệnh đề này là đúng.
  • Mệnh đề phủ định: ∀x∈R,(x−1)2=x−1
  • x∈R,(x−1)2
  • =x−1
  • d) ∀n∈N,n2>n
  • n∈N,n2
  • >n
  • Xét n2>n⇔n2−n>0⇔n(n−1)>0
  • n2
  • >nn2
  • n>0⇔n(n−1)>0.
  • Nếu n=0
  • n=0, 0(0−1)=0
  • 0(0−1)=0, không thỏa mãn >0
  • >0.
  • Nếu n=1
  • n=1, 1(1−1)=0
  • 1(1−1)=0, không thỏa mãn >0
  • >0.
  • Vì n∈N
  • n∈N, ta có thể coi N=0,1,2,...
  • N=0,1,2,.... Với n=0
  • n=0 hoặc n=1
  • n=1, bất đẳng thức n2>n
  • n2
  • >n không đúng.
  • Mệnh đề này là sai.
  • Mệnh đề phủ định: ∃n∈N,n2≤n
  • n∈N,n2
  • n
  • e) ∃n∈N,n(n+1) laˋ một soˆˊ chıˊnh phương
  • n∈N,n(n+1) la
  • ˋ
  •  một so
  • ˆ
  • ˊ
  •  chı
  • ˊ
  • nh phương
  • Ta xét các giá trị của n∈N
  • n∈N:
  • Với n=0
  • n=0, n(n+1)=0(1)=0=02
  • n(n+1)=0(1)=0=02
  • . 0
  • 0 là một số chính phương.
  • Vì ta tìm được n=0∈N
  • n=0∈N thỏa mãn điều kiện, nên mệnh đề này là đúng.
  • Mệnh đề phủ định: ∀n∈N,n(n+1) khoˆng laˋ soˆˊ chıˊnh phương

  • n∈N,n(n+1) kho
  • ˆ
  • ng la
  • ˋ
  •  so
  • ˆ
  • ˊ
  •  chı
  • ˊ
  • nh phương

Câu 25. Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, lập mệnh đề phủ định của mệnh đề:

  • a) ∀x∈R,x2−x+1>0
  • x∈R,x2
  • x+1>0
  • Xét tam thức bậc hai f(x)=x2−x+1
  • f(x)=x2
  • x+1.
  • Ta có hệ số a=1>0
  • a=1>0.
  • Biệt thức Δ=b2−4ac=(−1)2−4(1)(1)=1−4=−3
  • Δ=b2
  • −4ac=(−1)2
  • −4(1)(1)=1−4=−3.
  • Vì a>0
  • a>0 và Δ<0
  • Δ<0, tam thức f(x)
  • f(x) luôn dương với mọi x∈R
  • x∈R.
  • Mệnh đề này là đúng.
  • Mệnh đề phủ định: ∃x∈R,x2−x+1≤0
  • x∈R,x2
  • x+1≤0
  • b) ∃n∈N,(n+2)(n+1)=0
  • n∈N,(n+2)(n+1)=0
  • Phương trình (n+2)(n+1)=0
  • (n+2)(n+1)=0 có nghiệm n=−1
  • n=−1 hoặc n=−2
  • n=−2.
  • Tuy nhiên, tập N
  • N thường được hiểu là tập các số tự nhiên không âm 0,1,2,...
  • 0,1,2,... hoặc tập các số tự nhiên dương 1,2,3,...
  • 1,2,3,.... Trong cả hai trường hợp, −1
  • −1 và −2
  • −2 đều không thuộc N
  • N.
  • Mệnh đề này là sai.
  • Mệnh đề phủ định: ∀n∈N,(n+2)(n+1)≠0
  • n∈N,(n+2)(n+1)
  • =0
  • c) ∃x∈Q,x2=3
  • x∈Q,x2
  • =3
  • Nếu x2=3
  • x2
  • =3, thì x=±3
  • x=±3


  • ​.
  • 3
  • 3


  • ​ là một số vô tỉ, không thuộc tập số hữu tỉ Q
  • Q.
  • Do đó, không tồn tại x∈Q
  • x∈Q sao cho x2=3
  • x2
  • =3.
  • Mệnh đề này là sai.
  • Mệnh đề phủ định: ∀x∈Q,x2≠3
  • x∈Q,x2
  • =3
  • d) ∀n∈N,2n≥n+2
  • n∈N,2n
  • n+2
  • Ta kiểm tra với vài giá trị đầu của n∈N
  • n∈N (giả sử N=0,1,2,...
  • N=0,1,2,...):
  • Với n=0
  • n=0: 20=1
  • 20
  • =1, n+2=0+2=2
  • n+2=0+2=2. 1≥2
  • 1≥2 là sai.
  • Với n=1
  • n=1: 21=2
  • 21
  • =2, n+2=1+2=3
  • n+2=1+2=3. 2≥3
  • 2≥3 là sai.
  • Với n=2
  • n=2: 22=4
  • 22
  • =4, n+2=2+2=4
  • n+2=2+2=4. 4≥4
  • 4≥4 là đúng.
  • Với n=3
  • n=3: 23=8
  • 23
  • =8, n+2=3+2=5
  • n+2=3+2=5. 8≥5
  • 8≥5 là đúng.
  • Vì mệnh đề phải đúng với mọi n∈N
  • n∈N, mà nó sai với n=0
  • n=0 và n=1
  • n=1, nên mệnh đề này là sai.
  • Mệnh đề phủ định: ∃n∈N,2n<n+2
  • n∈N,2n
  • <n+2


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved