giúp mình với mai mình phải nộp rùi sách cánh diều

('J $C.~X=\{\frac12\}$ $\textcircled{D.}~X=\{1;\frac32\}$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyencongminh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để xác định tập nào trong các tập đã cho là tập rỗng, chúng ta sẽ kiểm tra từng tập một. A. Tập \( A = \{x \in \mathbb{Z} \mid |x| < 1\} \) Điều kiện \( |x| < 1 \) có nghĩa là \( -1 < x < 1 \). Vì \( x \) là số nguyên, nên duy nhất số nguyên thỏa mãn điều kiện này là \( x = 0 \). Do đó, tập \( A \) không phải là tập rỗng. B. Tập \( B = \{x \in \mathbb{Z} \mid 6x^2 - 7x + 1 = 0\} \) Giải phương trình \( 6x^2 - 7x + 1 = 0 \): Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 6 \), \( b = -7 \), và \( c = 1 \). Tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-7)^2 - 4 \cdot 6 \cdot 1 = 49 - 24 = 25 \] Vì \( \Delta > 0 \), phương trình có hai nghiệm thực: \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{25}}{12} = \frac{7 \pm 5}{12} \] Do đó: \[ x_1 = \frac{7 + 5}{12} = \frac{12}{12} = 1 \] \[ x_2 = \frac{7 - 5}{12} = \frac{2}{12} = \frac{1}{6} \] Vì \( x \) phải là số nguyên, chỉ có \( x = 1 \) là số nguyên thỏa mãn phương trình. Do đó, tập \( B \) không phải là tập rỗng. C. Tập \( C = \{x \in \mathbb{Q} \mid x^2 - 4x + 2 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 - 4x + 2 = 0 \): Tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2 = 16 - 8 = 8 \] Vì \( \Delta > 0 \), phương trình có hai nghiệm thực: \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{8}}{2} = \frac{4 \pm 2\sqrt{2}}{2} = 2 \pm \sqrt{2} \] Vì \( \sqrt{2} \) là số vô tỉ, cả hai nghiệm \( 2 + \sqrt{2} \) và \( 2 - \sqrt{2} \) đều là số vô tỉ, không phải số hữu tỉ. Do đó, tập \( C \) là tập rỗng. D. Tập \( D = \{x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 4x + 3 = 0\} \) Giải phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \): Tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 16 - 12 = 4 \] Vì \( \Delta > 0 \), phương trình có hai nghiệm thực: \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{4 \pm 2}{2} \] Do đó: \[ x_1 = \frac{4 + 2}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{4 - 2}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] Do đó, tập \( D \) không phải là tập rỗng. Kết luận: Tập \( C \) là tập rỗng. Đáp án: \( C \) Câu 7: Ta có $M=\{(x,y)|x,y\in\mathbb{N},x+y=1\}$ Vì $x,y\in\mathbb{N}$ nên $x,y\geq 0$ và $x+y=1$. Ta có các trường hợp sau: - Nếu $x=0$ thì $y=1$. - Nếu $x=1$ thì $y=0$. Vậy $M=\{(0,1),(1,0)\}$. Tập M có 2 phần tử. Do đó, đáp án đúng là C. 2. Câu 8: Để liệt kê các phần tử của tập hợp \( A = \{x^2 + 1 \mid x \in \mathbb{N}, x \leq 5\} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các giá trị \( x \) thuộc tập hợp số tự nhiên \( \mathbb{N} \) và thỏa mãn điều kiện \( x \leq 5 \). Các giá trị này là: \[ x = 0, 1, 2, 3, 4, 5 \] 2. Thay từng giá trị \( x \) vào biểu thức \( x^2 + 1 \) để tìm các phần tử tương ứng của tập hợp \( A \): - Khi \( x = 0 \): \[ 0^2 + 1 = 1 \] - Khi \( x = 1 \): \[ 1^2 + 1 = 2 \] - Khi \( x = 2 \): \[ 2^2 + 1 = 5 \] - Khi \( x = 3 \): \[ 3^2 + 1 = 10 \] - Khi \( x = 4 \): \[ 4^2 + 1 = 17 \] - Khi \( x = 5 \): \[ 5^2 + 1 = 26 \] 3. Liệt kê tất cả các phần tử đã tìm được: \[ A = \{1, 2, 5, 10, 17, 26\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~A=\{1;2;5;10;17;26\}} \] Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị thực của \( x \) sao cho phương trình \( x^4 - 6x^2 + 8 = 0 \) thỏa mãn. Bước 1: Đặt \( y = x^2 \). Khi đó phương trình trở thành: \[ y^2 - 6y + 8 = 0 \] Bước 2: Giải phương trình bậc hai \( y^2 - 6y + 8 = 0 \): \[ y^2 - 6y + 8 = 0 \] \[ (y - 2)(y - 4) = 0 \] \[ y = 2 \quad \text{hoặc} \quad y = 4 \] Bước 3: Thay lại \( y = x^2 \): \[ x^2 = 2 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 4 \] Bước 4: Tìm các giá trị của \( x \): \[ x^2 = 2 \implies x = \pm \sqrt{2} \] \[ x^2 = 4 \implies x = \pm 2 \] Bước 5: Liệt kê các phần tử của tập hợp \( X \): \[ X = \{ -\sqrt{2}, \sqrt{2}, -2, 2 \} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~X = \{ -\sqrt{2}, \sqrt{2}, -2, 2 \} \] Câu 10: Để giải quyết bài toán này, ta cần xem xét điều kiện của tập hợp \( M \). Tập hợp \( M \) được định nghĩa bởi: \[ M = \{(x; y) \mid x, y \in \mathbb{R}, x^2 + y^2 \leq 0\} \] Xét điều kiện \( x^2 + y^2 \leq 0 \): 1. Ta biết rằng \( x^2 \geq 0 \) và \( y^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \in \mathbb{R} \). 2. Tổng của hai số không âm \( x^2 + y^2 \) cũng sẽ không âm, tức là \( x^2 + y^2 \geq 0 \). Do đó, điều kiện \( x^2 + y^2 \leq 0 \) chỉ xảy ra khi: \[ x^2 + y^2 = 0 \] Điều này chỉ xảy ra khi \( x = 0 \) và \( y = 0 \). Vậy tập hợp \( M \) chỉ chứa một phần tử duy nhất là cặp \((0, 0)\). Do đó, tập hợp \( M \) có 1 phần tử. Vậy đáp án đúng là: B. 1. Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ giải phương trình $(x^2 + x)^2 = x^2 - 2x + 1$ và tìm số phần tử của tập hợp $A$. Bước 1: Viết lại phương trình: \[ (x^2 + x)^2 = x^2 - 2x + 1 \] Bước 2: Chuyển vế và biến đổi: \[ (x^2 + x)^2 - (x^2 - 2x + 1) = 0 \] \[ (x^2 + x)^2 - (x - 1)^2 = 0 \] Bước 3: Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \[ [(x^2 + x) - (x - 1)][(x^2 + x) + (x - 1)] = 0 \] \[ (x^2 + x - x + 1)(x^2 + x + x - 1) = 0 \] \[ (x^2 + 1)(x^2 + 2x - 1) = 0 \] Bước 4: Giải từng phương trình con: 1. $x^2 + 1 = 0$ \[ x^2 = -1 \] Phương trình này vô nghiệm vì $x^2$ không thể âm. 2. $x^2 + 2x - 1 = 0$ Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với $a = 1$, $b = 2$, $c = -1$: \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{8}}{2} \] \[ x = \frac{-2 \pm 2\sqrt{2}}{2} \] \[ x = -1 \pm \sqrt{2} \] Bước 5: Kết luận: Phương trình $x^2 + 2x - 1 = 0$ có hai nghiệm là $x = -1 + \sqrt{2}$ và $x = -1 - \sqrt{2}$. Do đó, tập hợp $A$ có 2 phần tử. Đáp án đúng là: D. 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

7 giờ trước

nguyencongminh

6/ C

$x^2-4x+2=0$

$\Delta^{\prime}=\left(-2\right)^2-1.2=4-2=2>0$

$\Rightarrow$ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

$\Rightarrow\left[\begin{matrix}x_1=2-\sqrt{2} \\ x_2=2+\sqrt{2}\end{matrix}\right.$

$x\in\mathbb{Q}$ nên phương trình trên vô nghiệm

7/ C

Với $x=0\Rightarrow y=1\Rightarrow$ Cặp nghiệm $\left(0;1\right)$

Với $x=1\Rightarrow y=0\Rightarrow$ Cặp nghiệm $\left(1;0\right)$

8/ C

$x=0\Rightarrow x^2+1=0^2+1=1$

$x=1\Rightarrow x^2+1=1^2+1=2$

$x=2\Rightarrow x^2+1=2^2+1=5$

$x=3\Rightarrow x^2+1=3^2+1=10$

$x=4\Rightarrow x^2+1=4^2+1=17$

$x=5\Rightarrow x^2+1=5^2+1=26$

$\Rightarrow A=\left\lbrace1;2;5;10;17;26\right\rbrace$

9/ D

$x^4-6x^2+8=0$

Đặt $t=x^2\left(t\ge0\right)$

$\Rightarrow t^2-6t+8=0$

$\Delta=\left(-6\right)^2-4.1.8=36-32=4>0$

$\Rightarrow$ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

$\Rightarrow\left[\begin{matrix}t_1=\frac{6-\sqrt{4}}{2}=2 \\ t_2=\frac{6+\sqrt{4}}{2}=4\end{matrix}\right.$

$t_1=2\Rightarrow x^2=2\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}$

$t_2=4\Rightarrow x^2=4\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}$

$\Rightarrow X=\left\lbrace-\sqrt{2};-2;\sqrt{2};2\right\rbrace$

10/ B

$x,y\in\mathbb{R}\Rightarrow x^2\ge0;y^2\ge0$

$\Rightarrow x^2+y^2\ge0$

Để $x^2+y^2\le0\Rightarrow x^2+y^2=0$

$\Rightarrow x=y=0$

11/ D

$\left(x^2+x\right)^2=x^2-2x+1$

$\left(x^2+x\right)^2=\left(x-1\right)^2$

Trường hợp 1: $x^2+x=x-1$

$\Leftrightarrow x^2=-1$ (vô nghiệm)

Trường hợp 2: $x^2+x=-x+1$

$\Leftrightarrow x^2+2x-1=0$

$\Delta^{\prime}=1^2-1.\left(-1\right)=1+1=2$

$\Rightarrow\left[\begin{matrix}x_1=-1+\sqrt{2} \\ x_2=-1-\sqrt{2}\end{matrix}\right.$

$\Rightarrow A=\left\lbrace-1\pm\sqrt{2}\right\rbrace$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved