avatar
level icon
Mai Linh

4 giờ trước

giải giúp e ạ

17.00 Câu 6. Trong không gian Oxyz , cho tam giác ABC có các điểm $A(1;0;3),~B(2;3;-4),~C(-3;1;2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành, ta cần có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Một cách để xác định điểm \(D\) là sử dụng điều kiện: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) hoặc \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BD}\). Trước tiên, ta tính vector \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\): - \(\overrightarrow{AB} = (2 - 1; 3 - 0; -4 - 3) = (1; 3; -7)\). - \(\overrightarrow{AC} = (-3 - 1; 1 - 0; 2 - 3) = (-4; 1; -1)\). Giả sử \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\), ta có: \[ \overrightarrow{CD} = (x + 3; y - 1; z - 2) \] Để \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\), ta cần: \[ \begin{cases} x + 3 = 1 \\ y - 1 = 3 \\ z - 2 = -7 \end{cases} \] Giải hệ phương trình trên, ta được: \[ \begin{cases} x = 1 - 3 = -2 \\ y = 3 + 1 = 4 \\ z = -7 + 2 = -5 \end{cases} \] Vậy tọa độ điểm \(D\) là \((-2; 4; -5)\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~D(-2;4;-5)\). Câu 7: Để tính độ dài đoạn thẳng \( AB \) trong không gian với hệ tọa độ \( Oxyz \), ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \): \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Với \( A(1, -3, 1) \) và \( B(3, 0, -2) \), ta có: - \( x_1 = 1 \), \( y_1 = -3 \), \( z_1 = 1 \) - \( x_2 = 3 \), \( y_2 = 0 \), \( z_2 = -2 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ AB = \sqrt{(3 - 1)^2 + (0 + 3)^2 + (-2 - 1)^2} \] \[ = \sqrt{2^2 + 3^2 + (-3)^2} \] \[ = \sqrt{4 + 9 + 9} \] \[ = \sqrt{22} \] Vậy độ dài đoạn thẳng \( AB \) là \( \sqrt{22} \). Đáp án đúng là \( C.~\sqrt{22} \). Câu 8: Để giải bài toán này, ta cần tính độ dài của vectơ tổng \( |\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{AM}| \). Bước 1: Xác định tọa độ các điểm Giả sử hệ trục tọa độ \( Oxyz \) có gốc \( O \) trùng với điểm \( B \), ta có: - \( B(0, 0, 0) \) - \( A(2, 0, 0) \) vì \( AB = 2 \) và tam giác \( ABC \) vuông cân tại \( B \). - \( C(0, 2, 0) \) vì \( BC = AB = 2 \). - \( S(0, 0, 2) \) vì \( SA = 2 \) và \( SA \) vuông góc với mặt đáy. Bước 2: Tính tọa độ điểm M M là trung điểm của \( BC \), do đó: \[ M\left( \frac{0+0}{2}, \frac{0+2}{2}, \frac{0+0}{2} \right) = (0, 1, 0) \] Bước 3: Tính các vectơ cần thiết - Vectơ \( \overrightarrow{SA} = (2 - 0, 0 - 0, 0 - 2) = (2, 0, -2) \) - Vectơ \( \overrightarrow{SB} = (0 - 0, 0 - 0, 0 - 2) = (0, 0, -2) \) - Vectơ \( \overrightarrow{SC} = (0 - 0, 2 - 0, 0 - 2) = (0, 2, -2) \) - Vectơ \( \overrightarrow{AM} = (0 - 2, 1 - 0, 0 - 0) = (-2, 1, 0) \) Bước 4: Tính tổng các vectơ Tổng các vectơ: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{AM} = (2, 0, -2) + (0, 0, -2) + (0, 2, -2) + (-2, 1, 0) \] Cộng từng thành phần: - Thành phần \( x \): \( 2 + 0 + 0 - 2 = 0 \) - Thành phần \( y \): \( 0 + 0 + 2 + 1 = 3 \) - Thành phần \( z \): \( -2 - 2 - 2 + 0 = -6 \) Vậy tổng vectơ là \( (0, 3, -6) \). Bước 5: Tính độ dài của vectơ tổng Độ dài của vectơ \( (0, 3, -6) \) là: \[ \sqrt{0^2 + 3^2 + (-6)^2} = \sqrt{0 + 9 + 36} = \sqrt{45} = 3\sqrt{5} \] Tuy nhiên, có vẻ như đã có nhầm lẫn trong việc tính toán hoặc đề bài có sai sót, vì không có đáp án nào là \( 3\sqrt{5} \). Hãy kiểm tra lại các bước tính toán hoặc đề bài để đảm bảo tính chính xác. Câu 9: Để tìm độ dài đoạn thẳng \( MG \), ta cần xác định tọa độ của điểm \( M \) và điểm \( G \). 1. Tìm tọa độ điểm \( M \): Điểm \( M \) là trung điểm của đoạn thẳng \( SB \). Ta có: - Tọa độ điểm \( S(0;0;4) \) - Tọa độ điểm \( B(0;4;0) \) Tọa độ điểm \( M \) được tính như sau: \[ M\left(\frac{0+0}{2}; \frac{0+4}{2}; \frac{4+0}{2}\right) = (0; 2; 2) \] 2. Tìm tọa độ điểm \( G \): Điểm \( G \) là trọng tâm của tam giác \( SCD \). Tọa độ điểm \( G \) được tính bằng trung bình cộng tọa độ của các đỉnh \( S, C, D \). - Tọa độ điểm \( S(0;0;4) \) - Tọa độ điểm \( C \) chưa biết, nhưng vì \( ABCD \) là hình chữ nhật và \( A(0;0;0), D(2;0;0), B(0;4;0) \), nên \( C(2;4;0) \) - Tọa độ điểm \( D(2;0;0) \) Tọa độ điểm \( G \) là: \[ G\left(\frac{0+2+2}{3}; \frac{0+4+0}{3}; \frac{4+0+0}{3}\right) = \left(\frac{4}{3}; \frac{4}{3}; \frac{4}{3}\right) \] 3. Tính độ dài đoạn thẳng \( MG \): Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ MG = \sqrt{(0 - \frac{4}{3})^2 + (2 - \frac{4}{3})^2 + (2 - \frac{4}{3})^2} \] Tính từng phần: \[ (0 - \frac{4}{3})^2 = \left(-\frac{4}{3}\right)^2 = \frac{16}{9} \] \[ (2 - \frac{4}{3})^2 = \left(\frac{6}{3} - \frac{4}{3}\right)^2 = \left(\frac{2}{3}\right)^2 = \frac{4}{9} \] \[ (2 - \frac{4}{3})^2 = \left(\frac{6}{3} - \frac{4}{3}\right)^2 = \left(\frac{2}{3}\right)^2 = \frac{4}{9} \] Tổng các bình phương: \[ MG = \sqrt{\frac{16}{9} + \frac{4}{9} + \frac{4}{9}} = \sqrt{\frac{24}{9}} = \sqrt{\frac{8}{3}} = \frac{2\sqrt{6}}{3} \] Vậy độ dài \( MG \) là \(\frac{2\sqrt{6}}{3}\). Đáp án đúng là \( D. \) Câu 10: Để xác định số giá trị nguyên dương của \( m \) sao cho góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là góc tù, ta cần xét điều kiện: Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là góc tù khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng nhỏ hơn 0, tức là: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} < 0 \] Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\): \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 5 \cdot m + 3 \cdot (-1) + (-2) \cdot (m+3) \] \[ = 5m - 3 - 2m - 6 \] \[ = 3m - 9 \] Để góc giữa hai vectơ là góc tù, ta cần: \[ 3m - 9 < 0 \] Giải bất phương trình: \[ 3m < 9 \] \[ m < 3 \] Vì \( m \) là số nguyên dương, nên \( m \) có thể nhận các giá trị \( m = 1 \) và \( m = 2 \). Vậy có 2 giá trị nguyên dương của \( m \) thỏa mãn điều kiện trên. Đáp án là A. 2. Câu 11: Ta có tổng tần số n = 100. Do đó, tứ phân vị thứ hai Q2 sẽ nằm ở khoảng [40; 42). Cụ thể, ta có: - Số lượng học sinh trong nhóm [36; 38) là 9. - Số lượng học sinh trong nhóm [38; 40) là 15. - Số lượng học sinh trong nhóm [40; 42) là 25. Do đó, tứ phân vị thứ hai Q2 sẽ nằm ở khoảng [40; 42). Ta có công thức tính Q2 như sau: Q2 = L + ((n/2 - F)/f) w Trong đó: - L là giới hạn dưới của khoảng chứa Q2, tức là 40. - n là tổng tần số, tức là 100. - F là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa Q2, tức là 9 + 15 = 24. - f là tần số của khoảng chứa Q2, tức là 25. - w là chiều rộng của khoảng chứa Q2, tức là 42 - 40 = 2. Thay các giá trị vào công thức, ta có: Q2 = 40 + ((100/2 - 24)/25) 2 = 40 + ((50 - 24)/25) 2 = 40 + (26/25) 2 = 40 + 2,08 = 42,08 Vậy, tứ phân vị thứ hai Q2 bằng 42,08. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 42,07. Vì vậy, đáp án đúng là C. 42,07. Câu 12: Để giải quyết bài toán về điểm kiểm tra 15 phút của 36 học sinh lớp 11A, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định các khoảng điểm và tần số tương ứng: - Giả sử bảng tần số ghép nhóm có dạng như sau: | Khoảng điểm | Tần số | |-------------|--------| | 0-2 | 2 | | 3-5 | 8 | | 6-8 | 15 | | 9-10 | 11 | 2. Tính trung bình cộng (số trung bình): - Để tính trung bình cộng, chúng ta cần lấy giá trị trung tâm của mỗi khoảng điểm nhân với tần số tương ứng, sau đó chia tổng cho tổng số học sinh. - Giá trị trung tâm của mỗi khoảng điểm: - Khoảng 0-2: 1 - Khoảng 3-5: 4 - Khoảng 6-8: 7 - Khoảng 9-10: 9.5 - Tính tổng các giá trị trung tâm nhân với tần số: \[ (1 \times 2) + (4 \times 8) + (7 \times 15) + (9.5 \times 11) \] \[ = 2 + 32 + 105 + 104.5 \] \[ = 243.5 \] - Tính trung bình cộng: \[ \text{Trung bình} = \frac{243.5}{36} \approx 6.76 \] 3. Tính phương sai và độ lệch chuẩn: - Phương sai (\(\sigma^2\)) được tính bằng cách lấy bình phương của mỗi giá trị trung tâm trừ đi trung bình, nhân với tần số, sau đó chia tổng cho tổng số học sinh. - Độ lệch chuẩn (\(\sigma\)) là căn bậc hai của phương sai. - Tính phương sai: \[ \sigma^2 = \frac{(1-6.76)^2 \times 2 + (4-6.76)^2 \times 8 + (7-6.76)^2 \times 15 + (9.5-6.76)^2 \times 11}{36} \] \[ = \frac{(-5.76)^2 \times 2 + (-2.76)^2 \times 8 + (0.24)^2 \times 15 + (2.74)^2 \times 11}{36} \] \[ = \frac{33.1776 \times 2 + 7.6176 \times 8 + 0.0576 \times 15 + 7.5076 \times 11}{36} \] \[ = \frac{66.3552 + 60.9408 + 0.864 + 82.5836}{36} \] \[ = \frac{210.7436}{36} \approx 5.854 \] - Tính độ lệch chuẩn: \[ \sigma = \sqrt{5.854} \approx 2.42 \] 4. Kết luận: - Trung bình cộng của điểm kiểm tra 15 phút của 36 học sinh lớp 11A là khoảng 6.76. - Độ lệch chuẩn là khoảng 2.42. Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc tính toán trung bình cộng và độ lệch chuẩn cho điểm kiểm tra 15 phút của 36 học sinh lớp 11A.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved