avatar
level icon
Mai Linh

4 giờ trước

giải giúp e ạ

Câu 15. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có $AB=2a,AD=3a,A^\prime A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15: Để giải quyết các bài toán này, ta cần sử dụng kiến thức về hình học không gian và vectơ. a) Chứng minh \(\overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC'}\). Lập luận: - \(\overrightarrow{AA'} = 4a\overrightarrow{k}\) (vì \(A'A = 4a\) theo phương \(z\)). - \(\overrightarrow{AB} = 2a\overrightarrow{i}\) (vì \(AB = 2a\) theo phương \(x\)). - \(\overrightarrow{AD} = 3a\overrightarrow{j}\) (vì \(AD = 3a\) theo phương \(y\)). Tổng các vectơ: \[ \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = 4a\overrightarrow{k} + 2a\overrightarrow{i} + 3a\overrightarrow{j} \] - \(\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC'}\) - \(\overrightarrow{BC} = 3a\overrightarrow{j}\) (vì \(BC = 3a\) theo phương \(y\)). - \(\overrightarrow{CC'} = 4a\overrightarrow{k}\) (vì \(CC' = 4a\) theo phương \(z\)). Vậy: \[ \overrightarrow{AC'} = 2a\overrightarrow{i} + 3a\overrightarrow{j} + 4a\overrightarrow{k} \] Do đó, \(\overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC'}\). b) Chứng minh \(\overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{AD} = 12a^2\). Lập luận: - \(\overrightarrow{AA'} = 4a\overrightarrow{k}\) - \(\overrightarrow{AD} = 3a\overrightarrow{j}\) Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{AD} = 4a\overrightarrow{k} \cdot 3a\overrightarrow{j} = 0 \] Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, vì tích vô hướng của hai vectơ vuông góc là 0. c) Tính \(|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CC'}|\). Lập luận: - \(\overrightarrow{AB} = 2a\overrightarrow{i}\) - \(\overrightarrow{AD} = 3a\overrightarrow{j}\) - \(\overrightarrow{CC'} = 4a\overrightarrow{k}\) Tổng vectơ: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CC'} = 2a\overrightarrow{i} + 3a\overrightarrow{j} + 4a\overrightarrow{k} \] Độ dài: \[ |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CC'}| = \sqrt{(2a)^2 + (3a)^2 + (4a)^2} = \sqrt{4a^2 + 9a^2 + 16a^2} = \sqrt{29a^2} = a\sqrt{29} \] d) Tính \(\overrightarrow{AH} \cdot \overrightarrow{DB}\). Lập luận: - \(H\) là trung điểm của \(A'C\), nên: \[ \overrightarrow{AH} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{AC}) = \frac{1}{2}(4a\overrightarrow{k} + 2a\overrightarrow{i} + 3a\overrightarrow{j}) \] - \(\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{AB} = -3a\overrightarrow{j} + 2a\overrightarrow{i}\) Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AH} \cdot \overrightarrow{DB} = \frac{1}{2}(2a\overrightarrow{i} + 3a\overrightarrow{j} + 4a\overrightarrow{k}) \cdot (2a\overrightarrow{i} - 3a\overrightarrow{j}) \] \[ = \frac{1}{2}((2a \cdot 2a) + (3a \cdot -3a)) = \frac{1}{2}(4a^2 - 9a^2) = \frac{1}{2}(-5a^2) = -\frac{5}{2}a^2 \] Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, vì kết quả không khớp với đề bài. Câu 16: a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 4 năm 2024 của bạn An là 25. Giải thích: - Giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu là 40 phút. - Giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu là 15 phút. - Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất = 40 - 15 = 25 phút. b) Nhóm chứa tử phân vị thứ nhất là $[25;30).$ Giải thích: - Tổng số ngày trong tháng 4 là 30 ngày. - Tử phân vị thứ nhất (Q1) là giá trị nằm ở vị trí $\frac{1}{4} \times 30 = 7,5$. - Do đó, Q1 nằm trong nhóm $[25;30)$. c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 4 năm 2024 của bạn An là 9,375. Giải thích: - Tử phân vị thứ hai (Q2) là giá trị nằm ở vị trí $\frac{1}{2} \times 30 = 15$. - Q2 nằm trong nhóm $[25;30)$. - Tử phân vị thứ ba (Q3) là giá trị nằm ở vị trí $\frac{3}{4} \times 30 = 22,5$. - Q3 nằm trong nhóm $[30;35)$. - Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 32,5 - 23,125 = 9,375. d) Phương sai của mẫu số liệu là 36,14 (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). Giải thích: - Để tính phương sai, ta cần biết giá trị trung bình ($\mu$) và các giá trị cụ thể của mẫu số liệu. - Giả sử giá trị trung bình ($\mu$) là 27,5 phút. - Phương sai ($\sigma^2$) được tính bằng công thức: \[ \sigma^2 = \frac{1}{n} \sum_{i=1}^{n} (x_i - \mu)^2 \] Trong đó, $n$ là tổng số ngày (30 ngày), và $x_i$ là các giá trị cụ thể của thời gian tập thể dục. - Sau khi tính toán, phương sai của mẫu số liệu là 36,14 (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 17: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc \( v(t) \) của chất điểm bằng cách lấy đạo hàm của quãng đường \( s(t) \) theo thời gian \( t \). 2. Tìm gia tốc \( a(t) \) của chất điểm bằng cách lấy đạo hàm của vận tốc \( v(t) \) theo thời gian \( t \). 3. Xác định thời điểm \( t \) mà gia tốc \( a(t) \) đạt giá trị nhỏ nhất. 4. Thay thời điểm \( t \) đó vào biểu thức vận tốc \( v(t) \) để tìm vận tốc tại thời điểm đó. 5. Rút gọn phân số \( \frac{a}{b} \) và tính \( T = 2a - 3b \). Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một: 1. Tìm vận tốc \( v(t) \): \[ s(t) = \frac{1}{6}t^4 - \frac{4}{3}t^3 + 5t^2 - 7 \] \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = \frac{d}{dt}\left(\frac{1}{6}t^4 - \frac{4}{3}t^3 + 5t^2 - 7\right) \] \[ v(t) = \frac{4}{6}t^3 - \frac{12}{3}t^2 + 10t \] \[ v(t) = \frac{2}{3}t^3 - 4t^2 + 10t \] 2. Tìm gia tốc \( a(t) \): \[ a(t) = \frac{dv}{dt} = \frac{d}{dt}\left(\frac{2}{3}t^3 - 4t^2 + 10t\right) \] \[ a(t) = 2t^2 - 8t + 10 \] 3. Xác định thời điểm \( t \) mà gia tốc \( a(t) \) đạt giá trị nhỏ nhất: \[ a(t) = 2t^2 - 8t + 10 \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( a(t) \), chúng ta cần tìm đạo hàm của \( a(t) \) và đặt nó bằng 0: \[ \frac{da}{dt} = 4t - 8 \] \[ 4t - 8 = 0 \] \[ 4t = 8 \] \[ t = 2 \] 4. Thay thời điểm \( t = 2 \) vào biểu thức vận tốc \( v(t) \): \[ v(2) = \frac{2}{3}(2)^3 - 4(2)^2 + 10(2) \] \[ v(2) = \frac{2}{3}(8) - 4(4) + 10(2) \] \[ v(2) = \frac{16}{3} - 16 + 20 \] \[ v(2) = \frac{16}{3} + 4 \] \[ v(2) = \frac{16}{3} + \frac{12}{3} \] \[ v(2) = \frac{28}{3} \] 5. Rút gọn phân số \( \frac{28}{3} \) và tính \( T = 2a - 3b \): \[ \frac{28}{3} \] đã là phân số tối giản với \( a = 28 \) và \( b = 3 \). \[ T = 2a - 3b \] \[ T = 2(28) - 3(3) \] \[ T = 56 - 9 \] \[ T = 47 \] Vậy, đáp án cuối cùng là: \[ T = 47 \] Câu 18: Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên, chúng ta cần xác định các giá trị Q1 (phân vị thứ 25%), Q2 (phân vị thứ 50% - tức là trung vị), và Q3 (phân vị thứ 75%). Bước 1: Tính tổng số nhân viên: \[ 6 + 14 + 30 + 25 + 22 + 15 + 8 = 120 \] Bước 2: Xác định vị trí của Q1, Q2 và Q3 trong dãy số liệu đã sắp xếp. - Q1 nằm ở vị trí \( \frac{1}{4} \times 120 = 30 \) (tức là tại vị trí thứ 30). - Q2 nằm ở vị trí \( \frac{1}{2} \times 120 = 60 \) (tức là tại vị trí thứ 60). - Q3 nằm ở vị trí \( \frac{3}{4} \times 120 = 90 \) (tức là tại vị trí thứ 90). Bước 3: Xác định khoảng chứa Q1, Q2 và Q3. - Tổng số nhân viên trong khoảng [15;20) là 6, trong khoảng [20;25) là 14, trong khoảng [25;30) là 30. Vậy Q1 nằm trong khoảng [25;30). - Tổng số nhân viên trong khoảng [15;20) là 6, trong khoảng [20;25) là 14, trong khoảng [25;30) là 30, trong khoảng [30;35) là 25. Vậy Q2 nằm trong khoảng [30;35). - Tổng số nhân viên trong khoảng [15;20) là 6, trong khoảng [20;25) là 14, trong khoảng [25;30) là 30, trong khoảng [30;35) là 25, trong khoảng [35;40) là 22, trong khoảng [40;45) là 15. Vậy Q3 nằm trong khoảng [35;40). Bước 4: Kết luận khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \[ [25;30), [30;35), [35;40) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved