Đề bài
Bài 1: Viết (theo mẫu):
Mẫu: Gấp 3m lên 7 lần được 3 × 7 = 21m.
a) Gấp 4kg lên 9 lần được ……………………………………..
b) Gấp 13cm lên 6 lần được ……………………………..…….
c) Gấp 5 giờ lên 2 lần được ……………………………………
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Năm nay Lan 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Lan. Hỏi năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
A. 12 tuổi B. 30 tuổi
C. 35 tuổi D. 36 tuổi
Bài 3: Tìm \(x\):
a) \(x\) × 7 = 42 b) 7 × \(x\) = 56
………………… ......................
………………… ......................
Bài 4: Tính:
a) 7 × 5 + 23
= ……………
= ……………
b) 7 × 9 – 46
= ……………
= ……………
c) 7 × 4 + 35
= ……………
= ……………
Bài 5: Một khu vườn có 35 cây cam. Số cây táo gấp 3 lần số cây cam. Hỏi:
a) Khu vườn đó có bao nhiêu cây táo?
b) Khu vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số:………………………….
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 14 ; 21 ; 28 ; … ; … ; …
b) 63 ; 56 ; 49 ; … ; … ; …
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Cách giải :
Mẫu: Gấp 3m lên 7 lần được 3 × 7 = 21m.
a) Gấp 4kg lên 9 lần được 4 × 9 = 36kg.
b) Gấp 13cm lên 6 lần được 13 × 6 = 78cm.
c) Gấp 5 giờ lên 2 lần được 5 × 2 = 10 giờ.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn tìm số tuổi của mẹ Lan, ta lấy số tuổi của Lan nhân với 5.
Cách giải :
Số tuổi của mẹ Lan năm nay là:
7 × 5 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi.
=> Đáp án cần chọn là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Muốn tìm \(x\) (thừa số chưa biết), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải :
a) \(x\) × 7 = 42
\(x\) = 42 : 7
\(x\) = 6
b) 7 × \(x\) = 56
\(x\) = 56 : 7
\(x\) = 8
Bài 4:
Phương pháp giải:
Ta thực hiện phép tính nhân trước; phép tính cộng, phép trừ sau.
Cách giải :
a) 7 × 5 + 23
= 35 + 23
= 58
b) 7 × 9 – 46
= 63 – 46
= 17
c) 7 × 4 + 35
= 28 + 35
= 63
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Tìm số cây táo = số cây cam × 3.
- Tìm số cây trong khu vườn = số cây cam + số cây táo.
Cách giải :
a) Khu vườn có số cây táo là:
35 × 3 = 105 (cây)
b) Khu vườn có tất cả số cây là:
35 + 105 = 140 (cây)
Đáp số: a) 105 cây ;
b) 140 cây.
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Tìm khoảng cách giữa hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.
- Tìm ra quy luật của dãy số.
- Dựa vào quy luật để tìm các số tiếp theo của dãy số đã cho.
Cách giải :
a) Ta có: 21 – 14 = 7
28 – 21 = 7
Như vậy, số liền kề phía sau hơn số đứng phía trước 7 đơn vị.
Các số tiếp theo trong dãy số là:
28 + 7 = 35
35 + 7 = 42
42 + 7 = 49
Ta được dãy số : 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49.
b) Ta có: 63 – 56 = 7
56 – 49 = 7
Như vậy, số đứng trước lớn hơn số đứng liền kề phía sau 7 đơn vị.
Các số tiếp theo trong dãy số là:
49 – 7 = 42
42 – 7 = 35
35 – 7 = 28
Ta được dãy số : 63 ; 56 ; 49 ; 42 ; 35 ; 28.
Đề kiểm tra học kì 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Bài tập cuối tuần 12
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Chủ đề 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3