Đề bài
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một lớp học có 5 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
A. 20 học sinh B. 30 học sinh
C. 35 học sinh D. 36 học sinh
Bài 3: Mỗi túi ngô có 7kg ngô. Hỏi một chục túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
A. 60kg B. 70kg
C. 80kg D. 90kg
Bài 4: Tính:
a) 7 × 8 + 43 b) 7 × 5 – 26
= …………… ……………
= …………… ……………
Bài 5: An có 25 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp số: ………………
Bài 6: Tìm \(x\), biết:
a) \(x\) : 7 = 5 (dư 3)
……………........
……………........
……………........
b) \(x\) : 7 = 6 (dư 4)
……………........
……………........
……………........
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị = số đã cho + 8.
- Gấp 8 lần số đã cho = số đã cho × 8.
Cách giải :
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn tìm số học sinh của lớp học, ta lấy số học sinh của mỗi tổ nhân với số tổ.
Cách giải :
Lớp học đó có số học sinh là:
7 × 5 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.
=> Đáp án cần chọn là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Đổi một chục = 10.
- Muốn tìm số ki-lô-gam ngô trong 10 túi, ta lấy số ki-lô-gam ngô có trong 1 túi nhân với 10.
Cách giải :
Đổi một chục = 10.
Một chục túi như thế có số ki-lô-gam ngô là:
7 × 10 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg ngô.
=> Đáp án cần chọn là B.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính nhân trước; phép tính cộng, phép trừ sau.
Cách giải :
a) 7 × 8 + 43 b) 7 × 5 – 26
= 56 + 43 = 35 – 26
= 99 = 9
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Số nhãn vở của Bình = số nhãn vở của An × 4.
- Số nhãn vở của Chi = số nhãn vở của Bình × 3
Cách giải :
Bình có số nhãn vở là:
25 × 4 = 100 (nhãn vở)
Chi có số nhãn vở là:
100 × 3 = 300 (nhãn vở)
Đáp số: 300 nhãn vở.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Tìm \(x\) (số bị chia) theo công thức:
Số bị chia = thương × số chia + số dư.
Cách giải :
a) \(x\): 7 = 5 (dư 3)
\(x\) = 5 × 7 + 3
\(x\) = 35 + 3
\(x\) = 38
b) \(x\) : 7 = 6 (dư 4)
\(x\) = 6 × 7 + 4
\(x\) = 42 + 4
\(x\) = 46
Chủ đề 2: TRƯỜNG HỌC
Bài tập cuối tuần 5
Chủ đề A. Máy tính và em
Review 3
Unit 6: I have a new friend.
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3