Lý thuyết
* Thứ tự thực hiện phép tính:
+) Với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi
đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
+) Với biểu thức có dấu ngoặc:
Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }
* Quy tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
- Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d
- Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d
Bài tập
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) (-2,24 + 34,6): 0,25
b) -2,36 – 38,5 : (0,7)
c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9
d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)
Bài 2:
a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.
b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\).
c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) (-2,24 + 34,6): 0,25
b) -2,36 – 38,5 : (0,7)
c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9
d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)
Phương pháp
Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.
Lời giải
a) (-2,24 + 34,6): 0,25 = 32,36 : 0,25 = 129,44
b) -2,36 – 38,5 : (-0,7) = -2,36 – (-55) = -2,36 + 55 = 52,64
c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9 = 203,58 + (-24,18) = 179,4
d) \(31,2.1,8 - 315,4:415 = 56,16 - 0,76 = 55,4\)
Bài 2:
a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.
b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\).
c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).
Phương pháp
a) Áp dụng dạng toán tìm \(a\) biết \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là \(b\). Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\)
b) Tỉ số phần trăm của a và b là \(\dfrac{a}{b}.100\% \)
c) Áp dụng dạng toán tìm \(\dfrac{m}{n}\) của a là \(\dfrac{m}{n}\)
Lời giải
a) Vì \(162\% \) của một số bằng 81 nên số đó là: \(81:\dfrac{{162}}{{100}} = 50\)
b) Tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\) là: \(\dfrac{{5.100}}{8}\% {\rm{\;}} = 62,5\% \)
c) \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) là: \(1\dfrac{{31}}{{129}} \cdot 5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{160}}{{129}} \cdot \dfrac{{43}}{8} = 6\dfrac{2}{3}\)
\(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(19\dfrac{1}{{21}} \cdot 35\% {\rm{\;}} = \dfrac{{400}}{{21}} \cdot \dfrac{{35}}{{100}} = 6\dfrac{2}{3}\)
\( \Rightarrow \) Hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(6\dfrac{2}{3} - 6\dfrac{2}{3} = 0\)
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO - SBT
Đề thi giữa kì 2
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Starter Unit
Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6