Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng

1. Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Tính

b) Cho biểu thức với .

Câu 2 (1,5 điểm):

Cho hàm số có đồ thị (P) và đường thẳng

a) Vẽ đồ thị . Chứng minh rằng luôn đi qua điểm .

b) Gọi là hình chiếu của điểm trên . Chứng minh rằng khi thay đổi () thì diện tích tam giác không vượt quá (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).

Câu 3 (1,5 điểm):

Cho phương trình với là tham số

a) Giải phương trình (*) khi

b) Tìm tất cả các giá trị của tham số để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .

Câu 4 (1,5 điểm):

a) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng và hiệu của số lớn và số bé bằng .

b) Một địa phương lên kế hoạch xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người trong một thời gian quy định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được thêm người. Vì thế, địa phương này hoàn thành sớm hơn kế hoạch là giờ. Hỏi theo kế hoạch, địa phương này phải xét nghiệm trong thời gian bao nhiêu giờ?

Câu 5 (3,5 điểm):

Cho tam giác nhọn , các đường cao cắt nhau tại .

a) Chứng minh rằng tứ giác nội tiếp.

b) Gọi là trung điểm của . Đường tròn đường kính cắt tại điểm ( khác ). Chứng minh rằng

c) Hai đường thẳng cắt nhau tại . Chứng minh rằng và hai đường thẳng nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác song song với đường thẳng

Lời giải

Câu 1

Phương pháp:

a) Sử dụng hằng đẳng thức:

Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

b) Vận dụng hằng đẳng thức xác định mẫu thức chung của biểu thức

Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

Cách giải:

a) Ta có:

Vậy .

b) Với ta có:

Vậy với thì .

Câu 2

Phương pháp:

a) Vẽ đồ thị của hàm số

+ Nhận xét về hệ số và sự biến thiên của hàm số

+ Lập bảng giá trị tương ứng của

+ Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

Thay vào phương trình đường thẳng , ta chứng minh được điều luôn đúng, từ đó có được điều phải chứng minh.

b) Tính diện tích

Áp dụng định lý Py – ta – go, tính được

Biện luận, từ đó chứng minh được yêu cầu của đề bài.

Cách giải:

a) Parabol có bề lõm hướng lên và nhận làm trục đối xứng.

Hệ số nên hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi .

Ta có bảng giá trị sau:

Parabol đi qua các điểm , , , , .

Đồ thị Parabol :

 

Thay vào phương trình đường thẳng ta được:

(luôn đúng với mọi )

Vậy luôn đi qua điểm với mọi .

b)

 

vuông tại nên ta có .

Áp dụng định lí Py – ta – go,  ta có: .

(đpcm).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi vuông cân tại .

Câu 3

Phương pháp:

a) Thay phương trình

Tính (hoặc ), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: (hoặc ), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt (hoặc )

Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được theo

là nghiệm của phương trình (*) nên:

Khi đó, thày vào , tìm được giá trị

Cách giải:

a) Thay vào phương trình (*) ta có:

Ta có: nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy với thì tập nghiệm của phương trình (*) là .

b) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt (luôn đúng với mọi ).

Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi .

Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có:

là nghiệm của phương trình (*) nên:

Khi đó ta có:

Vậy là các giá trị thỏa mãn bài toán.

Bài 4

Phương pháp:

a) Gọi số lớn là , số bé là .

Từ giả thiết tổng và hiệu của hai số lập được hệ phương trình

Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm

Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm

Đối chiếu điều kiện, kết luận.

b) Theo kế hoạch, gọi số người được xét nghiệm trong một giờ là ( người)

Từ đó, tính được thời gian xét nghiệm theo kế hoạch và thời gian xét nghiệm thực tế.

Từ giả của đề bài, lập được phương trình.

Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

a) Gọi số lớn là , số bé là .

Ta có tổng của hai số là nên ta có phương trình

Hiệu của số lớn và số bé là nên ta có phương trình

Từ ta có hệ phương trình

Vậy số lớn là , số bé là .

b) Theo kế hoạch, gọi số người được xét nghiệm trong một giờ là ( người)

Theo kế hoạch địa phương ý xét nghiệm người hết (giờ)

Thực tế, số người được xét nghiệm trong một giờ là (người)

Thực tế, địa phương ý xét nghiệm người hết ( giờ)

Vì địa phương này hoàn thành sớm hơn kế hoạch giờ nên ta có phương trình

Vậy theo kế hoạch, địa phương này cần (giờ) để xét nghiệm xong.

Câu 5

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.

b) + Chứng minh được: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung )

+ Chứng minh:

c) + Chứng minh được: Đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác là đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác , suy ra đường nối tâm vuông góc với

Gọi

Chứng minh: , , từ đó, suy ra

Chứng minh: là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện)

  (**)

Từ (*) và (**) suy ra đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác song song với (đpcm)

Cách giải:

a) Ta có: là các đường cao của nên

là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau).

b) Ta có:

nội tiếp đường tròn đường kính (định nghĩa)

Mà đường tròn đường kính cắt tại .

Năm điểm cùng thuộc một đường tròn.

(2 góc nội tiếp cùng chắn cung )

(góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp )

.

Xét có: (cmt); chung.

(2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

(đpcm)

c) Ta có (2 góc nội tiếp cùng chắn cung )

(góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp )

.

Lại có (kề bù) .

là tứ giác nội tiếp (dhnb) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Lại có (định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông) cân tại .

(2 góc ở đáy của tam giác cân).

.

Xét có: chung ; (cmt)

(2 góc tương ứng (đpcm).

Ta có nên là tứ  giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

Đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác là đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác .

Giao của hai tứ giác  .

Đường nối tâm vuông góc với

Gọi .

nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

(1) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

(2) (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

       ( là trung tuyến của vuông tại nên ).

       (Cùng phụ )

Từ (1), (2) và (3) suy ra

Xét có: chung; (cmt)

Có:

(cmt)

(2 góc tương ứng)

là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

(2 góc nội tiếp cùng chắn cung ) hay   (**)

Từ (*) và (**) suy ra đường nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác song song với (đpcm).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi