Đề bài
Bài 1. (1,5 điểm)
a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
b) Cho
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Giải hệ phương trình:
Bài 3. (1,5 điểm)
Vẽ đồ thị của các hàm số
Bài 4 (1 điểm):
Cho phương trình
Bài 5 (1 điểm):
Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 17 cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 7 cm. Tính diện tích của tam giác vuông đó.
Bài 6 (3 điểm):
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O có AB < AC. Trên cung nhỏ AC lấy điểm M khác A thỏa mãn MA < MC. Vẽ đường kính MN của đường tròn (O) và gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên MB, MN. Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm A, H, K, M cùng nằm trên một đường tròn.
b) AH.AK = HB.MK.
c) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thẳng HK luôn qua một điểm cố định.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
a) Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu thức:
b) Biến đổi vế trái: Phân tích mẫu thức thành nhân tử sau đó rút gọn cho tử số.
Cách giải:
a) Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
b) Cho
Với:
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
Bài 2.
Phương pháp:
a) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số
b) Tìm điều kiện cho mẫu khác 0. Quy đồng rồi khử mẫu sau đó quy về phương trình bậc hai một ẩn để tìm x.
Cách giải:
a) Giải hệ phương trình:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Giải phương trình
Điều kiện:
Ta có:
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:
Bài 3.
Phương pháp:
Lập bảng giá trị tương ứng của x và y. Sau đó vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng hệ trục tọa độ và đi qua các điểm trong bảng giá trị.
Cách giải:
+) Vẽ đồ thị hàm số:
Khi đó đồ thị hàm số
+) Vẽ đồ thị hàm số:
x
0
4
y
0
Khi đó đồ thị hàm số
+) Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số
Xét tam giác OAE ta có:
Khi đó ta có:
Ta có tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là trung điểm của cạnh huyền OB và bán kính của đường tròn
Ta có: Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông OBC có:
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là
Bài 4:
Phương pháp:
+) Phương trình có hai nghiệm phân biệt
+) Áp dụng hệ thức Vi-ét
Cách giải:
Cho phương trình
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vì
Hay phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Vì
Vậy
Bài 5:
Phương pháp:
Giải bài toàn bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chữa biết theo ẩn và đại lượng đã biết.
+) Dựa vào giả thiết của bài toán để lập phương trình.
+) Giải phương trình tìm ẩn và đối chiếu với điều kiện của ẩn rồi kết luận.
Cách giải:
Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 17 cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 7 cm. Tính diện tích của tam giác vuông đó.
Gọi độ dài một cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông là
Khi đó độ cạnh góc vuông còn lại của tam giác vuông đó là:
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác vuông này ta có phương trình:
Vậy diện tích của tam giác vuông đó là:
Bài 6:
Phương pháp:
a) Chứng minh tứ giác AHKM là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh tam giác AMK và BAH đồng dạng theo trường hợp góc – góc.
c) Kéo dài HK cắt AB tại E, chứng minh E là trung điểm của AB.
Cách giải:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O có AB < AC. Trên cung nhỏ AC lấy điểm M khác A thỏa mãn MA < MC. Vẽ đường kính MN của đường tròn (O) và gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên MB, MN. Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm A, H, K, M cùng nằm trên một đường tròn.
Xét tứ giác
Mà hai góc này là góc kề cạnh
Hay bốn điểm
b) AH.AK = HB.MK.
Mà
Xét tam giác AMK và tam giác BAH có :
c) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thẳng HK luôn qua một điểm cố định.
Kéo dài HK cắt AB tại E.
Ta có
Lại có
Do
Ta có
Từ (1) và (2)
Vậy khi M di chuyển trên cung nhỏ AC thì HK luôn đi qua trung điểm của AB (đpcm).
PHẦN III: QUANG HỌC
Bài 32
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9