Đề bài
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm):
1) Thực hiện phép tính
2) Cho hàm số
a) Vẽ
b) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm giữa
Bài 2 (2,0 điểm):
1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
b)
2. Cho phương trình (ẩn
a) Tìm
b) Gọi
Bài 3 (1,5 điểm):
Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, một đoạn bằng phẳng dài 3 km và một đoạn xuống dốc dài 6km (như hình vẽ). Một người đi xe đạp từ A đến B và quay về A ngay hết tổng cộng 130 phút. Biết rằng vận tốc người đó đi trên đoạn đường bằng phẳng là 12km/h và vận tốc xuống dốc lớn hơn vận tốc lên dốc 5km/h (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc của người đó.
Bài 4 (3,5 điểm):
Cho đường tròn
a) Chứng minh rằng
b) Trong trường hợp
c) Gọi
d) Tìm mối liên hệ giữa
Bài 5 (1,0 điểm):
Cho
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp:
1) Vận dụng hằng đẳng thức
2) a) Lập bảng giá trị của
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa
Tìm nghiệm của phương trình, suy ra tọa độ giao điểm của
Cách giải:
1) Ta có:
2)
a) Parabol
Ta có bảng giá trị sau:
1 | 2 | ||||
4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Đồ thị Parabol
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa
Ta có:
Với
Với
Vậy đồ thị
Bài 2:
Phương pháp:
1) a) Vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm của phương trình.
b) Phối hợp phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để giải hệ phương trình.
2) a) Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt
b) Vận dụng hệ thức Vi – ét để tìm
Cách giải:
1)
a) Phương trình Vậy phương trình có tập nghiệm: | b) Ta có: Vậy hệ phương trình có nghiệm |
2)
a) Phương trình
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy với
b) Với
Theo bài ra ta có:
Ta có
Vậy
Bài 3:
Phương pháp:
Đổi các đại lượng thời gian về cùng một đơn vị
Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là
Lập phương trình ẩn
Cách giải:
Đổi 130 phút =
Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là
Thời gian lúc lên dốc, xuống dốc trên quãng đường 4km lần lượt là:
Thời gian lúc đi trên quãng đường 3km là
Thời gian lúc lên và xuống dốc trên quãng đường 6km lần lượt là:
Tổng thời gian đi từ A đến B là:
Tổng thời gian đi từ B đến A là:
Tổng thời gian cả đi cả về là bằng
Ta có
Vậy vận tốc lúc lên dốc là 10 km/h và vận tốc lúc xuống dốc là 15 km/h.
Bài 4:
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: chứng minh tứ giác
b) Vận dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
Vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
c) Áp dụng kiến thức góc – đường tròn
Kiến thức về tam giác đồng dạng để suy ra các tỷ lệ cạnh tương ứng từ đó chứng minh được hệ thức của đề bài.
d) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của hình thoi, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:
a) Tứ giác
Suy ra tứ giác
Suy ra
b) Gọi
Có
Tam giác
Ta giác
Vậy
c) Tứ giác
Trong
Mặt khác
Suy ra
Xét
d) Theo ý c) ta có:
Để
Mà
Ta có:
Mà
Mà
Xét tam giác
Xét tam giác vuông
Thay vào (*) ta có:
Vậy để
Bài 5:
Phương pháp:
Áp dụng BĐT Co-si cho hai số
Cách giải:
Áp dụng BĐT Co-si ta có:
Đặt:
(Bất đẳng thức cô-si)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Sinh 9
PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
HỌC KÌ 1
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9