Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi

1. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Bài 1 (2,0 điểm):

1)  Thực hiện phép tính

2) Cho hàm số có đồ thị

a) Vẽ

b) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm giữa và đường thẳng .

Bài 2 (2,0 điểm):

1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a)

b)

2. Cho phương trình (ẩn ):

a) Tìm để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

b) Gọi là hai nghiệm phân biệt của phương trình. Tìm để .

Bài 3 (1,5 điểm):

Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, một đoạn bằng phẳng dài 3 km và một đoạn xuống dốc dài 6km (như hình vẽ). Một người đi xe đạp từ A đến B và quay về A ngay hết tổng cộng 130 phút. Biết rằng vận tốc người đó đi trên đoạn đường bằng phẳng là 12km/h và vận tốc xuống dốc lớn hơn vận tốc lên dốc 5km/h (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc của người đó.

 

Bài 4 (3,5 điểm):

Cho đường tròn và điểm nằm bên ngoài đường tròn, . Kẻ các tiếp tuyến với đường tròn (là các tiếp điểm).

a) Chứng minh rằng điểm cùng thuộc một đường tròn.

b) Trong trường hợp , tính độ dài đoạn thẳng theo .

c) Gọi là điểm đối xứng của qua . Đường thẳng cắt đường tròn tại ( khác ). Hai đường thẳng cắt nhau tại . Chứng minh rằng .

d) Tìm mối liên hệ giữa để tứ giác là hình thoi.

Bài 5 (1,0 điểm):

Cho là số thực bất kì. Tìm GTNN của biểu thức:  

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp:

1) Vận dụng hằng đẳng thức để biến đổi, rút gọn biểu thức

2) a) Lập bảng giá trị của , tìm được các điểm mà đi qua từ đó vẽ được đồ thị hàm số .

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa và đường thẳng

Tìm nghiệm của phương trình, suy ra tọa độ giao điểm của và đường thẳng .

Cách giải:

1) Ta có: .

2)

a) Parabol có bề lõm hướng lên và nhận làm trục đối xứng.

Ta có bảng giá trị sau:

1

2

4

1

0

1

4

Parabol đi qua các điểm , , , , .

Đồ thị Parabol :

 

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa và đường thẳng ta được:

Ta có: nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Với ta có .

Với ta có .

Vậy đồ thị cắt tại hai điểm .

Bài 2:

Phương pháp:

1) a) Vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm của phương trình.

b) Phối hợp phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để giải hệ phương trình.

2) a) Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt

b) Vận dụng hệ thức Vi – ét để tìm sau đó thay vào hệ thức của đề bài để tìm giá trị tham số .

Cách giải:

1)

a)

Phương trình có:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Vậy phương trình có tập nghiệm: .

b)

Ta có:

Vậy hệ phương trình có nghiệm .

2)

a) Phương trình có: .

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

b) Với, theo định lí Vi-et ta có:

Theo bài ra ta có:

Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy .

Bài 3:

Phương pháp:

Đổi các đại lượng thời gian về cùng một đơn vị

Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là .

Lập phương trình ẩn , giải phương trình đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

 

Đổi 130 phút =

Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là . Thì vận tốc lúc xuông dốc là .

Thời gian lúc lên dốc, xuống dốc trên quãng đường 4km lần lượt là: và  .

Thời gian lúc đi trên quãng đường 3km là

Thời gian lúc lên và xuống dốc trên quãng đường 6km lần lượt là: .

Tổng thời gian đi từ A đến B là:

Tổng thời gian đi từ B đến A là:

Tổng thời gian cả đi cả về là bằng nên ta có phương trình:

 

Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy vận tốc lúc lên dốc là 10 km/h và vận tốc lúc xuống dốc là 15 km/h.

Bài 4:

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: chứng minh tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng ), suy ra cùng thuộc một đường tròn.

b) Vận dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

Vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

c) Áp dụng kiến thức góc – đường tròn

Kiến thức về tam giác đồng dạng để suy ra các tỷ lệ cạnh tương ứng từ đó chứng minh được hệ thức của đề bài.

d) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của hình thoi, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cách giải:

a) Tứ giác có :

Suy ra tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng ).

Suy ra điểm cùng thuộc một đường tròn.

b) Gọi là giao điểm giữa

là hai tiếp tuyến cắt nhau nên thuộc trung trực của .

nên thuộc trung trực của .

là trung trực của

là trung điểm của .

Tam giác vuông tại nên

Ta giác vuông tại có: nên

Vậy .

c) Tứ giác nội tiếp (cmt) nên ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Trong có: (hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

Mặt khác (hai góc đối đỉnh)

Suy ra .

Xét có:

.

d) Theo ý c) ta có: .

Để là hình thoi thì .

(cùng phụ với ) .

(2 góc nội tiếp bằng nhau thì hai cung bị chắn bằng nhau).

(2 cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau).

Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) .

là trung trực của .

(từ vuông góc đến song song) .

(do là hình thoi).

là hình bình hành (dhnb) (2 cạnh đối của hình bình hành).

.

Xét tam giác vuông tại , đường cao có: (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

Xét tam giác vuông , đường cao   ta có: (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

.

Thay vào (*) ta có:

Vậy để là hình thoi thì .

Bài 5:

Phương pháp:

Áp dụng BĐT Co-si cho hai số để tìm giá trị nhot nhất của biểu thức.

Cách giải:

Áp dụng BĐT Co-si ta có:

Đặt:

(Bất đẳng thức cô-si)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

Vậy .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi