Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi

3. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2019

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Bài 1 (1,0 điểm):

a) Cho biểu thức . So sánh với .

b) Giải hệ phương trình .

Bài 2 (2,5 điểm):

1. Cho parabol và đường thẳng

    a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ

    b) Viết phương trình đường thẳng song song với và tiếp xúc với

2. Cho phương trình ( là tham số)

    a) Biết phương trình có một nghiệm bằng Tính nghiệm còn lại.

    b) Xác định để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn

Bài 3 (2,0 điểm):

Một đội công nhân đặt kế hoạch sản xuất 250 sản phẩm. Trong 4 ngày đầu, họ thực hiện đúng kế hoạch. Mỗi ngày sau đó, họ đều làm vượt mức 5 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau?

Bài 4 (3,5 điểm):

Cho tam giác nhọn đường cao , nội tiếp đường tròn Gọi thứ tự là hình chiếu vuông góc của lên

a) Chứng minh các tứ giác nội tiếp được đường tròn.

b) Vẽ đường kính của đường tròn Chứng minh

c) Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp Chứng minh là trung điểm của đoạn thẳng

d) Tính bán kính của đường tròn biết

Bài 5 (1 điểm):

Cho hình vuông . Gọi là diện tích phần giao của hai nửa đường tròn đường kính ABCD ; là diện tích phần còn lại của hình vuông ABCD nằm ngoài hai nửa hình tròn nói trên (như hình vẽ bên). Tính tỉ số

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp:

a) Rút gọn , sử dụng hẳng đẳng thức .

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Cách giải:

a) Cho biểu thức . So sánh với .

Ta có: .

Vậy .

b) Giải hệ phương trình .

Vậy hệ phương trình có nghiệm .

Bài 2:

Phương pháp:

1. a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số

    b) Đường thẳng và đường thẳng song song với nhau khi

    Đường thẳng tiếp xúc với parabol khi phương trình hoành độ giao điểm của có nghiệm kép.

2. a) Thay vào phương trình ta tìm được Giải phương trình với tìm được ta tính được nghiệm còn lại.

    b) Biến đổi để có tổng và tích hai nghiệm, sau đó sử dụng hệ thức Vi-ét.

Cách giải:

1. Cho parabol và đường thẳng

a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ

Bảng giá trị của hàm số

 

Vẽ đường cong qua các điểm có tọa độ ta được parabol và parabol nhận trục tung làm trục đối xứng.

Bảng giá trị của hàm số

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ ta được đường thẳng

Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ

 

b) Viết phương trình đường thẳng song song với và tiếp xúc với

Gọi phương trình đường thẳng .

nên   suy ra .

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và parabol ta có

(*)

Để đường thẳng tiếp xúc với parabol thì phương trình (*) có nghiệm kép

Vậy phương trình đường thẳng .

2. Cho phương trình (1) ( là tham số)

a) Biết phương trình có một nghiệm bằng Tính nghiệm còn lại.

Thay vào phương trình (1) ta được

Thay vào phương trình (1) ta có phương trình :

Vậy nghiệm còn lại là

b) Xác định để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn

Xét phương trình (1) có

Để phương trình (1) có hai nghiệm thì

Khi đó, theo hệ thức Vi-et ta có

Theo bài ra ta có:

Vậy là giá trị cần tìm.

Bài 3:

Phương pháp:

+) Gọi số sản phẩm mỗi ngày đội công nhân làm được theo kế hoạch là x (sản phẩm) . Tính số sản phẩm mỗi ngày đội công nhân làm được thực tế.

+) Tính số ngày hoàn thành công việc theo kế hoạch và thực tế.

+) Dựa vào giả thiết “đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày”, lập và giải phương trình.

+) Đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Gọi số sản phẩm mỗi ngày đội công nhân làm được theo kế hoạch là x (sản phẩm) .

Khi đó số sản phẩm mỗi ngày đội công nhân làm được thực tế là (sản phẩm).

Số ngày làm hết 250 sản phẩm theo kế hoạch là (ngày).

Trong 4 ngày đầu đội công nhân làm được: (sản phẩm).

Số sản phẩm cần làm thêm để hoàn thành kế hoạch là (sản phẩm).

Số ngày làm xong sản phẩm là (ngày).

Do đội đó hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày nên  ta có phương trình :

Vậy số sản phẩm mỗi ngày đội công nhân làm được theo kế hoạch là 25 sản phẩm.

Bài 4:

Phương pháp:

a) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng các dấu hiệu nhận biết.

b) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức.

Cách giải:

 

a) Chứng minh các tứ giác nội tiếp được đường tròn.

Xét tứ giác ta có:

Mà hai góc này là hai góc đối diện là tứ giác nội tiếp (dhnb).

Vì tứ giác là tứ giác nội tiếp (cmt)

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Lại có (cùng phụ với )

.

là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện). (đpcm)

b) Vẽ đường kính của đường tròn Chứng minh

+) Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:

Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:

+) Chứng minh  

Gọi .

Tứ giác là tứ giác nội tiếp (cmt) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung ) .

Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) vuông tại .

.

vuông tại .

c) Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp Chứng minh là trung điểm của đoạn thẳng

Gọi là trung điểm của (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

Lại có (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

thẳng hàng . Mà .

Xét tam giác có:

là trung điểm của ;

;

là trung điểm của (định lí đường trung bình của tam giác) (đpcm).

d) Tính bán kính của đường tròn biết

Bài 5:

Phương pháp:

Gọi là tâm hình vuông.

Tính các diện tích bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa diện tích các hình. Từ đó suy ra tỉ số.

Cách giải:

 

Gọi là giao điểm của , gọi là trung điểm của .

Suy ra tại

nằm trên các đường tròn đường kính và đường tròn đường kính (cùng nhìn dưới các góc vuông).

Không mất tính tổng quát, giả sử hình vuông có cạnh bằng suy ra .

.

Ta có là đường trung bình của tam giác .

Xét tam giác vuông tại .

Diện tích hình quạt

Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây và cung trong hình tròn đường kính

.

Tương tự, diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây và cung trong hình tròn đường kính .

Suy ra .

Diện tích tam giác .

CMTT: Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây và cung

Diện tích phần còn lại giới hạn tam giác và hình viên phân giới hạn bởi dây và cung .

Tương tự, diện tích phần còn lại giới hạn tam giác và hình viên phân giới hạn bởi dây và cung

Suy ra

.

Vậy

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 1.10 trang 18 SBT hình học 12 Giải bài 1.10 trang 18 sách bài tập hình học 12. Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a, các cạnh bên tạo với đáy một góc 600. Hãy tính thể tích của khối chóp đó.
Bài 1.11 trang 18 SBT hình học 12 Giải bài 1.11 trang 18 sách bài tập hình học 12. Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác cân, AB = AC = 5a, BC = 6a và các mặt bên tạo với đáy một góc 600.Hãy tính thể tích của khối chóp đó.
Bài 1.15 trang 19 SBT hình học 12 Giải bài 1.15 trang 19 sách bài tập hình học 12. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, BC = b, AA’ = c. Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của A’B’ và B’C’. Tính tỉ số giữa thể tích khối chóp D’.DMN và thể tích khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
Bài 1.16 trang 19 SBT hình học 12 Giải bài 1.16 trang 19 sách bài tập hình học 12. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, BC = b, AA’ = c. Gọi E và F lần lượt là những điểm thuộc cạnh BB’ và DD’ sao cho.
Bài 1.17 trang 19 SBT hình học 12 Giải bài 1.17 trang 19 sách bài tập hình học 12. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của B’C’ và C’D’.
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi