Xác định nghề ở địa phương
Câu 1: Tham gia trò chơi đoán tên một số nghề ở địa phương.
Phương pháp giải:
Đưa ra trò chơi đoán tên: bằng câu đố mẹo, đố vui, chơi chữ về một số nghề ở địa phương.
Lời giải chi tiết:
+ Trò chơi đoán tên một số nghề ở địa phương:
1.Ai người đo vải
Rồi lại cắt may
Áo quần mới, đẹp
Nhờ bàn tay ai?
Trả lời: Thợ may
2. Nghề gì chân lấm tay bùn
Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày?
Trả lời: Nghề nông
3. Chú mặc áo vàng
Đứng ở ngã ba
Trên mọi đường phố
Chỉ lối xe đi
Nghề gì thế nhỉ?
Trả lời: Cảnh sát giao thông
Câu 2
Tập hợp tên các nghề thành danh sách nghề hiện có ở địa phương và sắp xếp theo nhóm nghề.
Phương pháp giải:
Tập hợp tên các nghề thành danh sách và sắp xếp theo nhóm:
+ Nhóm các nghề sản xuất, chế biến gồm những nghề gì?
+ Nhóm các nghề kinh doanh – quản lý gồm những gì?
Lời giải chi tiết:
+ Nhóm các nghề sản xuất, chế biến: thợ may, công nhân nhà máy sữa, nông dân, …
+ Nhóm nghề kinh doanh – quản lý: buôn bán lương thực thực phẩm, bán các sản phẩm nông – lâm – thủy hải sản,…
Đặc điểm một số nghề ở địa phương
Câu 1: Chọn một nghề cụ thể trong danh sách nghề ở địa phương đã lập để tìm hiểu đặc điểm thông quan bản mô tả nghề nghiệp.
Phương pháp giải:
+ Tên nghề là gì?
+ Công việc đặc trưng là gì?
+ Thời gian, địa điểm làm việc chủ yếu?
+ Trang thiết bị, dụng cụ lao động là gì?
+ Ghi chú công việc như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Bản mô tả nghề
Tên nghề: Luật sư
Công việc đặc trưng | Thời gian, địa điểm làm việc chủ yếu | Trang thiết bị, dụng cụ lao động | Ghi chú |
Giải quyết các tranh chấp: nhà đất, hôn nhân; tư vấn pháp luật | Từ thứ hai đến thứ bảy, giờ hành chính Văn phòng luật sư
| Máy tính, máy in, điện thoại, giấy tờ | Có kiến thức luật vững vàng, xử lí các tình huống linh hoạt, thấu tình đạt lý |
Câu 2
Chia sẻ và nhận xét về cách bản mô tả nghề nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét về cách bản mô tả nghề nghiệp: rõ ràng, dễ hiểu, dễ hình dung, dễ nhận biết.
Nhận diện nguy hiểm và cách giữ an toàn lao động khi làm nghề ở địa phương
Câu 1: Lựa chọn một nghề hiện có ở địa phương để nhận diện các nguy hiểm và cách giữ an toàn lao động khi làm nghề.
Phương pháp giải:
+ Nghề đó là nghề gì?
+ Các nguy hiểm có thể xảy ra như nào?
+ Làm thế nào để giữ an toàn trong quá trình làm việc?
Lời giải chi tiết:
+ Nghề thợ xây
+ Các nguy hiểm có thể xảy ra: bị ngã giàn giáo, bị rách, tay chân
+ Cách giữ an toàn: trang bị các đồ bảo hộ lao động như mũ bảo hộ, các dụng cụ y tế cần thiết, dây cuốn chắc chắn…
Câu 2
Đề xuất cách thức em sẽ áp dụng để giữ an toàn cho mình và mọi người.
Lời giải chi tiết:
Tên nghề | Nguy hiểm có thể gặp phải | Cách giữ an toàn khi lao động |
Cảnh sát hình sự | - Bị tội phạm đả thương - Bị theo dõi, bị đánh lén
| - Rèn luyện khả năng ứng biến và xử lý tình huống nhanh, linh hoạt - Luyện võ
|
Thợ lặn | - Chuột rút - Đuối nước
| - Kiểm tra kĩ thiết bị bảo hộ trước khi xuống nước. - Học cách mát xa, xử lý tình huống bị chuột rút khi đang làm việc
|
Hùng biện: “Nếu em là lãnh đạo địa phương”
Câu 1: Hùng biện theo nhóm về chủ đề:
Lời giải chi tiết:
Nếu là lãnh đạo địa phương, những điều em sẽ làm để phát triển các nghề của địa phương và hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp là:
+ Mời các chuyên gia, những người trẻ thành công,... về tổ chức các buổi trò chuyện, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên ở địa phương.
+ Tuyên truyền, khuyến khích người dân ủng hộ các sản phẩm do địa phương sản xuất: bánh kẹo, đồ thủ công mỹ nghệ,...
+ Đưa ra một số chính sách hỗ trợ phù hợp đối với thanh niên mới ra trường, có ý định khởi nghiệp.
Câu 2
Chia sẻ cảm nhận về các bài hùng biện.
Phương pháp giải:
Sau khi nghe các bài hùng biện em có cảm xúc, suy nghĩ, rút ra bài học gì cho mình?
Lời giải chi tiết:
Các bài hùng biện thật sự rất ý nghĩa đối với em, em cảm thấy mình rất may mắn khi được nghe các bài hùng biện đó. Bài hùng biện ấy cũng mang đến cho em nhiều bài học như bài học về nghề nghiệp, cách ứng xử trong các tình huống khác nhau.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7
Unit 3: Community Service
Unit 7. Shopping around
SBT VĂN TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ