Toán lớp 3 tập 1 - Cánh Diều

Toán lớp 3 trang 95 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6

Bài 1

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Phương pháp giải:

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải chi tiết:

a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479

                               = 998

424 : 2 x 3 = 212 x 3

                  = 636

b) 750 – 101 x 6 = 750 – 606

                           = 144

100 : 2 : 5 = 50 : 5

                 = 10

c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

                                 = 11

(421 – 19) x 2 = 402 x 2

                        = 804

Bài 2

a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.

Phương pháp giải:

Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải chi tiết:

a) (300 + 70) + 500 = 370 + 500

                                = 870

300 + (70 + 500) = 300 + 570

                            = 870

(178 + 214) + 86 = 392 + 86

                            = 478

178 + (214 + 86) = 178 + 300

                            = 478

b) Nhận xét: Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.

c) Ví dụ:

(625 + 28) + 200 = 653 + 200

                            = 853

625 + (28 + 200) = 625 + 228

                            = 853

Bài 3

a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.

Phương pháp giải:

Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải chi tiết:

a) (2 x 6) x 4 = 12 x 4

                       = 48

2 x (6 x 4) = 2 x 24

                  = 48

(8 x 5) x 2 = 40 x 2

                  = 80

8 x (5 x 2) = 8 x 10

                  = 80

b) Nhận xét: Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.

c) Ví dụ:

(4 x 9) x 6 = 36 x 6

                  = 216

4 x (9 x 6) = 4 x 54

                 = 216

Bài 4

Trong bình xăng của một ô tô đang có 40 $\ell $ xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15 $\ell $ xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết 5 $\ell $ xăng.

Trả lời các câu hỏi:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng?

b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

a) Số lít xăng cần dùng khi ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê = Số lít xăng đi từ nhà đến bãi biển + Số lít xăng đi từ bãi biển về quê.

b) Số lít xăng còn lại = Số lít xăng ban đầu – Số lít xăng đã dùng

Lời giải chi tiết:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết số lít xăng là

                                   15 + 5 = 20 (lít xăng)

b) Khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là

                                   40 – 20 = 20 (lít)

                                               Đáp số: 20 lít

Bài 5

a) Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp. Số quả dâu tây trong mỗi hộp là:

A. (60 + 36) : 3 = 32 (quả)

B. 60 + 36 : 3 = 72 (quả)

b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?

Phương pháp giải:

Đọc các thông tin của đề bài để nêu biểu thức thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp. Số quả dâu tây trong mỗi hộp là (60 + 36) : 3 = 32 (quả)

Chọn A.

b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa.

Vậy xếp được số thùng sữa là

800 : 4 : 5 = 40 (thùng)

         Đáp số: 40 thùng

Bài 6

Theo em, bạn nào tính đúng.

An: 20 – 8 : 4  x 2 = 6

Nam 20 – 8 : 4 x 2 = 16

Hiền: 20 – 8 : 4 x 2 = 19

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

20 – 8 : 4 x 2 = 20 – 2 x 2

                      = 20 – 4

                      = 16

Vậy Nam đã tính đúng.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (212 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved