1. Giải bài: Tổng các số hạng bằng nhau
2. Giải bài: Phép nhân
3. Bài: Thừa số - tích
4. Bài: Bảng nhân 2
5. Bài: Bảng nhân 5
6. Bài: Phép chia
7. Bài: Số bị chia - số chia - thương
8. Bài: Bảng chia 2
9. Bài: Bảng chia 5
10. Bài: Giờ , phút, xem đồng hồ
11. Bài: Em làm được những gì? (trang 35)
12. Bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 39)
1. Bài: Các số có ba chữ số (trang 54)
2. Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
3. Bài: Các số từ 101 đến 110
4. Bài: Các số từ 111 đến 200
5. Bài: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
6. Bài: So sánh các số có ba chữ số
7. Bài: Em làm được những gì (trang 62)
8. Bài: Mét
9. Bài: Ki-lô-mét
10. Bài: Khối trụ - khối cầu
11. Bài: Hình tứ giác
12. Bài: Xếp hình, gấp hình
13. Bài: Em làm được những gì (trang 77)
14. Bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 81)
15. Bài: Kiểm tra (trang 82)
1. Bài: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1 000
2. Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000
3. Bài. Nặng hơn, nhẹ hơn
4. Bài: Ki-lô-gam
5. Bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1 000
6. Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000
7. Bài: Em làm được những gì (trang 102)
8. Bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107
9. Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110)
10. Giải bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (trang 115)
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
489 – 253 560 – 30
718 – 14 807 – 105
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính.
465 – 3 = …………… 138 – 5 = …………….
465 – 30 = …………. 527 – 10 = …………..
465 – 300 = ………… 968 – 500 = …………
Phương pháp giải:
Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
465 – 3 = 462 138 – 5 = 133
465 – 30 = 435 527 – 10 = 517
465 – 300 = 165 968 – 500 = 468
Bài 3
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?
Tóm tắt
Lớp 1: …. học sinh
Lớp 2: …. học sinh
Tất cả: …. học sinh ?
Phương pháp giải:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là
210 + 245 = 455 (học sinh)
Đáp số: 455 học sinh
Chủ đề 3: VUI BƯỚC TỚI TRƯỜNG
Chủ đề 4. Vui học với tranh in
Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
UNIT 0: WELCOME
Chủ đề 2. Trường học
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2