2.3: READING and VOCABULARY: A text about family activities.
(ĐỌC và TỪ VỰNG: Một văn bản về hoạt động gia đình.)
I can find specific details in an article about family activities.
(Tôi có thể tìm thấy chi tiết cụ thể trong một bài báo về các hoạt động của gia đình.)
Dịch bài:
Làm như thế nào để chúng ta có thể có thời gian gia đình thích hợp cho cả bố mẹ và con cái?
Có rất nhiều cách chúng ta có thể làm để dành những thời gian quý báu bên nhau.
1. Tắt hết các thiết bị điện tử
Đây là một ý kiến rất hay khi thời gian hiện tại không dùng thiết bị điện tử như tivi, máy tính hay điện thoại. Nếu bạn không thể làm hàng ngày, bạn có thể làm ít nhất 1 lần 1 tuần.
2. Ăn bữa tối cùng nhau
Có thời gian ăn tối cùng nhau cho mọi người cơ hội để nói chuyện cùng nhau và chia sẻ mọi thứ.
3. Chơi trò chơi cùng nhau
Có rất nhiều trò chơi gia đình bao gồm trò chơi trên bàn cờ và trò chơi thẻ cho gia đình. Chơi trò chơi cùng nhau tạo ra liên kết giữa các thành viên trong gia đình.
4. Học cùng nhau
Bố mẹ và con cái có thể học những kĩ năng mới cùng nhau. Họ có thể học kĩ năng máy tính mới hoặc học làm những món ăn đặc biệt.
5. Đi nghỉ mát
Mọi cha mẹ đều bận rộn. Tuy nhiên, nó cần thiết khi thỉnh thoảng gia đình đi đâu đó cùng nhau ít nhất 1 lần 1 năm. Nó sẽ là cơ hội tốt cho cha mẹ và con cái thư giãn và tận hưởng cùng nhau.
Bài 1
1. Match the headings with the correct pictures
(Nối các tiêu đề với hình đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. C | 3. A | 4. E | 5. D |
Bài 2
2. Read the article again. Chooes the correct option (a, b, or c).
(Đọc lại bài báo. Chọn ý đúng (a,b hoặc c.)
1. How often should we turn off the electronics for family time?
a. every night
b. at least once a week
c. at least once a month
2. Why should we have dinner together?
a. to talk about parent’s day at work
b. to talk about children’s day at school
c. to talk about anything we want to share
3. Playing games together makes
a. family members feel strongly connected to each other
b. family members work hard together
c. family members laugh together
4. It is good for parents and children to learn
a. how to make a cake together
b. how to create a PowerPoint slide
c. both a and b
5. Going on holiday with children
a. is impossible as parents are busy
b. is a great relaxing time for parents
c. can cost parents a lot of money
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. c | 3. a | 4. c | 5. b |
1. How often should we turn off the electronics for family time?
(Bao lâu thì chúng ta nên tắt các thiết bị điện tử để dành thời gian cho gia đình.)
b. at least once a week
(ít nhất 1 lần 1 tuần)
Giải thích:
Dẫn chứng trong bài đọc:
“If you can’t do this every day, you can do at least once a week.”
(Nếu bạn không thể làm hàng ngày, bạn có thể làm ít nhất 1 lần 1 tuần.)
2. Why should we have dinner together?
(Tại sao chúng ta nên ăn tối cùng nhau?)
c. to talk about anything we want to share
(nói bất cứ thứ gì chúng ta muốn chia sẻ)
Giải thích:
Dẫn chứng trong bài đọc:
“Having dinner together gives everyone an opportunity to talk to each other and share things.”
(Có thời gian ăn tối cùng nhau cho mọi người cơ hội để nói chuyện cùng nhau và chia sẻ mọi thứ.)
3. Playing games together makes
(Chơi trò chơi cùng nhau làm)
a. family members feel strongly connected to each other
(các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối mạnh mẽ với nhau.)
Giải thích:
Dẫn chứng trong bài đọc:
“Playing games together creates bond among family members.”
(Chơi trò chơi cùng nhau tạo ra liên kết giữa các thành viên trong gia đình.)
4. It is good for parents and children to learn
(Thật tốt cho cha mẹ và con cái học)
c. both a and b
(cả a và b)
Giải thích:
Dẫn chứng trong bài đọc:
“They can learn a new computer skill or learn how to make a special dish.”
(Họ có thể học kĩ năng máy tính mới hoặc học làm những món ăn đặc biệt.)
5. Going on holiday with children
(Đi nghỉ mát với bọn trẻ)
b. is a great relaxing time for parents
(là thời gian thư giãn tuyệt vời cho cha mẹ.)
Giải thích:
Dẫn chứng trong bài đọc:
“It will be a great chance for the parents and children to relax and enjoy being together.”
(Nó sẽ là cơ hội tốt cho cha mẹ và con cái thư giãn và tận hưởng cùng nhau.
Bài 3
3. Among the five activities mentioned in the text. What activities do your family often do together?
(Giữa 5 hoạt động được nhắc trong văn bản. Hoạt động nào mà gia đình bạn hay thường xuyên làm cùng nhau?)
(Trả lời dựa theo ý của mỗi người.)
Bài 1. Tiếng nói của vạn vật
HỌC KÌ 1
Chủ đề 4. Ứng dụng tin học
Unit 6: Education
Đề thi học kì 2
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World