Câu hỏi tr57 MĐ
Thức ăn chăn nuôi được sản xuất và bảo quản như thế nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Thức ăn chăn nuôi được sản xuất bằng phương pháp ủ chua thức ăn thô, xanh; ủ men thức ăn tinh bột và sản xuất công nghiệp
- Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kì.
Câu hỏi tr57 CH1
Hãy nêu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 1 trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do:
Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70 % chi phí sản xuất.
Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao.
Vai trò của bảo quản thức ăn chăn nuôi:
Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
Dự trữ thức ăn trong thời gian c
Câu hỏi tr57 CH2
Vì sao khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Buộc kín túi hoặc đậy kín hố ủ để tránh hở không tạo được khả năng lên men khi ủ.
Câu hỏi tr57 CH3
Theo em, chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
Chất lượng nguyên liệu: Nguyên liệu càng tươi, chất lượng càng tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.
Nhiệt độ và độ ẩm: Nhiệt độ và độ ẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình lên men. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hoặc độ ẩm không đúng, quá trình ủ chua sẽ bị chậm hoặc không diễn ra.
Vi khuẩn men: Vi khuẩn men là yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm ủ chua. Vi khuẩn men càng đa dạng và hoạt động tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.
Thời gian ủ chua: Thời gian ủ chua cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Thời gian ủ chua phải đủ để quá trình lên men hoàn tất nhưng không được quá lâu để sản phẩm không bị chua quá mức.
Điều kiện bảo quản: Sau khi ủ chua xong, sản phẩm cần được bảo quản đúng cách để giữ được chất lượng.
Câu hỏi tr57 CH4
Làm thế nào để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động.
Câu hỏi tr58 CH1
Quan sát hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.1 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Quan sát Hình 10.1, ta thấy quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh gồm 4 bước:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu
Thân cây ngô đã thu bắp, cây ngô cả bắp.
Cỏ voi, ngọn lá mía, ngọn lá sắn, dày là lạc ...
Bước 2. Xử lí nguyên liệu
Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%.
Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt . tạo điều kiện yếm khí.
Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.
Bước 3: Ủ chua
Sử dụng hố ủ hoặc túi ủ. Cho từng lớp thức ăn dày 20 – 30 cm => nén chặt => rải lớp khác cho đến hết
Hồ ủ được đậy kín, phủ bạt hoặc đất Túi ủ phải buộc kín.
Bước 4: Sử dụng
Sau 3 – 4 tuần ủ, lấy thức ăn cho gia súc ăn.
Lấy theo từng lớp, lấy xong phải đậy kín.
Thời gian sử dụng 3 – 4 tháng (mùa hè) 5 – 6 tháng (mùa đông).
Câu hỏi tr60 CH1
Ở địa phương em, người dân thường sử dụng những phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi nào?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Địa phương em thường sử dụng phương pháp ủ chua, ủ men.
Câu hỏi tr61 CH1
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất như thế nào?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các bước của quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp:
Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch
Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn
Bước 3: Hấp chín và ép viên
Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao
Câu hỏi tr61 CH2
Vì sao các nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi cần phải được làm sạch và kiểm tra trước khi sản xuất?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi cần phải được làm sạch và kiểm tra trước khi sản xuất, vì: Nếu nguyên liệu không được làm sạch kỹ, chúng có thể chứa đựng các hạt cát, tạp chất hoặc vi khuẩn gây bệnh. Những tạp chất này có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe cho động vật khi ăn thức ăn chứa chúng.
Câu hỏi tr61 CH3
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất ở dạng nào?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất ở 2 dạng: Dạng bột hoặc dạng viên.
Câu hỏi tr61 CH4
Hãy cho biết vai trò của việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi. Vì sao cần phải kiểm soát chất lượng trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và hiệu quả kinh tế của động vật chăn nuôi.
- Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi cần được thực hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm. Mỗi khâu sản xuất đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, vì vậy việc kiểm soát chất lượng trong từng khâu sản xuất là cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn, an toàn cho động vật chăn nuôi và tiết kiệm chi phí sản xuất.
Câu hỏi tr61 CH5
Mô tả các bước cơ bản của quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp ở Hình 10.4.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.4 để mô tả.
Lời giải chi tiết:
Quan sát Hình 10.4, ta thấy quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp gồm có 4 bước:
Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch:
- Nhập nguyên liệu thô, mịn;
- Tách kim loại, làm sạch tạp chất;
- Chuyển nguyên liệu được làm sạch đến silo chứa.
Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn:
- Các nguyên liệu được phối trộn theo công thức tính toán sẵn;
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;
- Đóng bao thành phẩm –> Thức ăn dạng bột.
Bước 3: Hấp chín và ép viên:
- Hấp chín bằng hệ thống hơi nước;
- Ép viên;
- Làm nguội;
Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao:
- Sàng phân loạ viên;
- Chuyển vào bồn chứa;
- Đóng bao thành phẩm -> Thức ăn dạng viên.
Tất cả các bước đều phải được kiểm soát chất lượng; lấy mẫu kiểm tra nguyên liệu, thức ăn trước, trong và sau khi sản xuất.
Câu hỏi tr61 CH6
Hãy nêu sự khác biệt của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.5 với quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở Hình 10.4.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.4 và hình 10.5 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Quan sát Hình 10.4 và hình 10.5, ta thấy:
- Quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc gồm có 3 bước còn quy trình sản xuất thức ăn hốn hợp hoàn chỉnh gồm có 4 bước.
- Quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc: dạng bột còn quy trình sản xuất thức ăn hốn hợp hoàn chỉnh ở 2 dạng: dạng bột và dạn
Câu hỏi tr62 CH1
Hãy tìm hiểu các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc được sử dụng trong chăn nuôi lợn và gia cầm trên thị trường hiện nay.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu trên Internet, sách, báo để trả lời
Lời giải chi tiết:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn:
Thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt
Thức ăn hỗn hợp cho lợn nái
Thức ăn hỗn hợp cho lợn giống
Thức ăn hỗn hợp cho lợn con
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia cầm:
Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
Thức ăn hỗn hợp cho gà nòi
Thức ăn hỗn hợp cho gà mái đẻ trứng
Thức ăn hỗn hợp cho vịt
Thức ăn đậm đặc cho lợn:
Bột sữa lợn
Bột gan lợn
Bột cá biển
Bột xương
Thức ăn đậm đặc cho gia cầm:
Bột mì
Bột đậu nành
Bột đậu phộng
Bột cám gạo
Câu hỏi tr62 CH2
Hãy nêu các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi:
Bảo quản thức ăn khô
Bảo quản nguyên liệu thức ăn
Bảo quản thức ăn công nghiệp
Câu hỏi tr63 CH1
Vì sao thức ăn giàu protein, vitamin, premix, ... lại cần được bảo quản trong kho lạnh?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các biến đổi sinh hóa và hóa học diễn ra chậm hơn trong quá trình bảo quản đông lạnh. Các thành phần như protein, vitamin, premix, ... dễ bị biến đổi bởi nhiệt độ và độ ẩm môi trường bên ngoài. Nếu không được bảo quản đúng cách, thức ăn có thể bị oxi hóa, mất đi tính chất dinh dưỡng, hoặc bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển gây hại cho động vật chăn nuôi. Vì vậy, cần phải bảo quản đông lạnh chúng.
Câu hỏi tr63 CH2
Hãy trình bày những yêu cầu của phương pháp bảo quản thức ăn thô, nguyên liệu thức ăn và thức ăn công nghiệp.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Bảo quản thức ăn thô:
Phơi khô: Rơm lúa và cỏ sau khi thu cắt được phơi khô tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối. Rơm, cỏ khô được bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.
Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ.
Bảo quản bằng phương pháp kiểm hoá: Rơm, rạ được kiểm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 10 ngày.
Bảo quản nguyên liệu thức ăn:
Các nguyên liệu thức ăn như cám gạo, cám mì, ngô, sắn lát, ... sử dụng trong sản xuất thức ăn công nghiệp được bảo quản trong silo hoặc trong kho dưới dạng đổ đống hay đóng bao. Kho bảo quản cần khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Các nguyên liệu giàu protein (bột cá, bột thịt, ...), premix và phụ gia được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ thấp hơn 25 °C để tránh ảnh hưởng tới chất lượng thức ăn
Nguyên liệu dạng lỏng (dầu, mỡ, rỉ mật, ...) được bảo quản trong các thùng hay các bình chứa lớn và được bảo quản ở khu vực riêng.
Bảo quản thức ăn công nghiệp:
Thức ăn công nghiệp sau khi sản xuất được bảo quản trong kho thành phẩm của cơ sở sản xuất. Các bao thức ăn được bảo quản trên kệ gỗ, cách mặt nền 30 – 40 cm, cách tưởng 0,7 – 1 m. Kho bảo quản cần thông thoảng tốt, nhiệt độ dưới 30 °C, độ ẩm dưới 70%. Trong kho nên phân khu bảo quản theo lỗ, thời gian sản xuất, tránh để lẫn thức ăn cũ và mới. Phun thuốc diệt côn trùng, nấm mốc trước khi nhập thức ăn vào kho. Thường xuyên kiểm tra thức ăn và vệ sinh kho. Thời gian bảo quản trong kho dưới 6 tháng.
Chủ nghĩa yêu nước trong văn thơ Nguyễn Đình Chiểu
Unit 6: Social issues
Chương 4. Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
Bài 8: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội Liên bang Nga - Tập bản đồ Địa lí 11
Chủ đề 1: Cạnh tranh, cung, cầu trong kinh tế thị trường
SGK Công nghệ Lớp 11
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Cánh Diều
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Chân trời sáng tạo
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Công nghệ 11 - Phần Chăn nuôi - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Công nghệ 11 - Phần Chăn nuôi - Chân trời sáng tạo