Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài 10
Bài 11
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài 10
Bài 11

Bài 1

Tổng hay hiệu?

Phương pháp giải:

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.

b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Bài 2

Tích hay thương?

Phương pháp giải:

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích. (Số cái cúc có tất cả là 3 x 6 = 18 cái cúc)

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

(Số cúc áo của mỗi bạn là 12 : 3 = 4 chiếc cúc)

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.

Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2

b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8

   Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17

Lời giải chi tiết:

a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)

   Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)

b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)

    Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)

Bài 4

Số?

a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c, Số lớn gấp 5 lần số bé.

Bài 5

Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2                B. 10 và 2                C. 12 và 4

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

- Tìm số lớn và số bé

Lời giải chi tiết:

Giá trị của 1 phần hay số bé là

8 : 2 = 4 (đơn vị)

Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)

Chọn đáp án C.

Bài 6

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

20 + 530 = ?

Nhẩm 20 + 30 = 50

20 + 530 = 550

Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết:

 

Bài 7

Đặt tính rồi tính.

a, 172 x 4                                         b, 785 : 8

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính.

Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

              Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) 610 + ..?.. = 970                                         

970 – 610 = 360                                                         

b) 4 x ..?.. = 80

80 : 4 = 20

c) ..?.. :  3 = 70

70 x 3 = 210

Bài 9

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp giải:

- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244

                               = 409                            

b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5

                      = 175

c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57

                        = 93                                         

d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251

                              = 502

Bài 10

 

Phương pháp giải:

a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.

b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.

c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2

Lời giải chi tiết:

Bài 11

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi

Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi túi quà: 2 quyển sách và 5 quyển vở

Số sách: 52 quyển

Số vở: … quyển?

Bài giải

Số túi quà cần chuẩn bị là

52 : 2 = 26 ( túi quà)

Số quyển vở cần chuẩn bị là

26 x 5 = 130 (quyển)

Đáp số 130 quyển vở

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved