Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:
A. 67 B. 70
C. 76 D. 66
Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 98
C. 99 D. 90
Câu 3. Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 89; 87; 98, 65
B. 65, 89, 98, 87
C. 87, 89, 98, 65
D. 65, 87, 89, 98
Câu 4. Hình bên có:
A. 2 hình tứ giác và 3 hình tam giác.
B. 3 hình tứ giác và 2 hình tam giác.
C. 4 hình tứ giác và 2 hình tam giác.
D. 5 hình tứ giác và 2 hình tam giác
Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?
A. 85 cây B. 75 cây
C. 11 cây D. 84 cây
Câu 6. Con dê nặng 31 kg, con lợn nặng hơn con dê 24 kg, con nghé nặng hơn con lợn 35 kg. Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:
A. 55 kg B. 66 kg
C. 59 kg D. 90 kg
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Câu 2. Số?
Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
Cân nặng của mỗi khối màu nâu = 48 kg : 6
Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương = Cân nặng mỗi khối màu nâu : 2
Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây = cân nặng của mỗi khối màu xanh dương x 4
Lời giải chi tiết
Cân nặng của mỗi khối màu nâu là 48 : 6 = 8 (kg)
Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương là 8 : 2 = 4 (kg)
Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây là 4 x 4 = 16 (kg)
Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Phương pháp giải
Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là
85 – 27 = 58 (chiếc)
Đáp số: 58 chiếc xe đạp
Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải
- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số
- Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm
Lời giải chi tiết
Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.
Bài tập cuối tuần 24
Chủ đề 10. Đồ chơi từ tạo hình con vật
Đánh giá cuối năm
Chủ đề 4. Em với cộng đồng
Unit 5: Free Time Activities
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2