Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:
A. 56 B. 60
C. 65 D. 650
Câu 2. 4dm 6cm = ……….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 46 dm B. 46 cm
C. 10 dm D. 40 cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……...
A. 70 kg B. 80
C. 75 kg D. 80 kg
Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. < B. >
C. = D. Không xác định được
Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác:
A. 2 hình B. 3 hình
C. 4 hình D. 5 hình
Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:
A. 52 B. 38
C. 28 D. 42
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \)– 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60
29 + 38 …… 67
24 + 48 ….. 73
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. B | 3. D | 4. A | 5. B | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = 16\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = 25\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = 29 kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = 49 kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60 29 + 38 …… 67 24 + 48 ….. 73
Phương pháp giải
Tính nhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Phương pháp giải
Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại
Lời giải chi tiết
Số ô tô đã rời bến là
65 – 37 = 28 (ô tô)
Đáp số: 28 ô tô
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
Phương pháp giải
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số
- Tìm hiệu của hai số đó
Lời giải chi tiết
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
- Số lớn nhất có một chữ số là 9
Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90
Đáp số: 90
Chủ đề 7. Giai điệu quê hương
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Đã có lời giải SGK Toán lớp 3 năm học mới 2022 - 2023 bộ sách Chân trời sáng tạo
Chủ đề 3: Mái trường thân yêu
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2