Đề bài
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây?
A. điểm G1/S B. điểm G2/M
C. điểm kiểm soát thoi phân bào D. điểm kiểm soát NST
Câu 2. Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây?
A. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.
B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.
C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.
Câu 3. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là?
A. CO2 + H2O + Năng lượng → (CHO) + O2.
B. CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2.
C. CO2 + H2O + Năng lượng → (CH2O) + O2
D. (CH2O) + O2→ CO2 + H2O + Năng lượng
Câu 4. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng D. Quang tự dưỡng
Câu 5. Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì?
A. Giữ nguyên bộ NST của loài
B. Làm giảm bộ NST của loài
C. Làm tăng bộ NST của loài
D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Câu 6. Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Đường phân B. Chu trình Calvin
C. Chuỗi truyền điện tử hô hấp D. Chu trình Krebs
Câu 7. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 78. Số lượng tâm động trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu?
A. 48 B. 78 C. 156 D. 39
Câu 8. Ông bà ta thường “nuôi mẻ” để nấu canh chua Vậy môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy:
A. Trung tính B. Liên tục C. Không liên tục D. Acid
Câu 9. Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào thì số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng?
A. Pha tiềm phát B. Pha cân bằng
C. Pha lũy thừa D. Pha suy vong
Câu 10. Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?
A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II
B. Kì đầu II, kì giữa II
C. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II
D. Kì đầu II và kì cuối II
Câu 11. Loại liên kết nào dưới đây tồn tại trong phân tử lipid?
A. Liên kết este B. Liên kết peptide
C. Liên kết glycosidic D. Liên kết hydro
Câu 12. Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại:
A. tế bào chất B. màng trong ti thể
C. màng sinh chất D. chất nền ti thể
Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae?
A. Bia B. Pho mát C. Rượu D. Bánh mì
Câu 14. Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối?
A. NADPH B. O2 C. RiDP D. ATP
Câu 15. Kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Màng nhân xuất hiện
B. Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi
D. Tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc
Câu 16. Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải polisaccharide của vi sinh vật?
A. Amilase B. Protease C. Lipase D. Cả A, B, C
Câu 17. Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là:
A. hóa tự dưỡng B. quang tự dưỡng
C. hóa dị dưỡng D. quang dị dưỡng
Câu 18. Một loài sinh vật đơn bào có thời gian thế hệ là 60 phút. Người ta tiến hành nuôi cấy một nhóm cá thể của loài này trong 5 giờ, sau đó thu được số cá thể ở thế hệ cuối cùng là 256. Số cá thể trong quần thể ban đầu là:
A. 8 B. 4 C. 16 D. 32
Câu 19. Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
C. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp
D. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Câu 20. Chất nào dưới đây không phải là chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật?
A. Ethanol B. Cloramine C. Natri hipoclorit D. Vitamin
Câu 21. Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n = 28 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là:
A. 14 NST đơn B. 28 NST đơn C. 28 NST kép D. 14 NST kép
Câu 22. Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc
A. thanh trùng nước máy, nước bể bơi.
B. thuốc uống diệt khuẩn ở người và động vật.
C. tẩy uế và ướp xác.
D. sát trùng vết thương sâu trong giải phẫu.
Câu 23. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?
A. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính.
B. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh.
C. Tạo sự đa dạng di truyền ở những loài sinh sản hữu tính.
D. Tạo giao tử trong sinh sản.
Câu 24. Vi khuẩn không tự tổng hợp được các nhân tố sinh dưỡng được gọi là:
A. Vi khuẩn dị dưỡng B. Vi khuẩn tự dưỡng
C. Vi khuẩn khuyết dưỡng D. Vi khuẩn nguyên dưỡng
Câu 25. Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng:
A. lần 2. B. lần 3. C. lần 4. D. lần 1.
Câu 26. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng.
(2) Dựa vào khả năng chịu nhiệt, chia làm 2 nhóm vi sinh vật là vi sinh vật ưa ấm và vi sinh vật ưa nhiệt.
(3) Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm cho vi sinh vật gây bệnh ở người sẽ chết.
(4) Vi sinh vật kí sinh động vật thích hợp nhiệt độ từ 30oC – 40oC.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Có 8 tế bào của loài ruồi giấm đều tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là:
A. 16 B. 8 C. 32 D. 64
Câu 28. Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách:
A. Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong
B. Kéo dài màng sinh chất
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào
D. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau?
Câu 2. Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật.
Đáp án
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. B | 2. A | 3. B | 4. C | 5. A | 6. C | 7. D |
8. B | 9. A | 10. B | 11. A | 12. B | 13. B | 14. B |
15. D | 16. A | 17. B | 18. A | 19. B | 20. D | 21. D |
22. A | 23. B | 24. C | 25. D | 26. B | 27. D | 28. D |
Câu 1.
Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây? A. điểm G1/S B. điểm G2/M C. điểm kiểm soát thoi phân bào D. điểm kiểm soát NST |
Phương pháp giải:
Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát G2/M.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 2.
Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp. B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng. C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. |
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm chung là:
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng khi nói về vi sinh vật là đáp án A.
Đáp án A.
Câu 3.
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là? A. CO2 + H2O + Năng lượng → (CHO) + O2. |
Phương pháp giải:
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 4.
Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Hóa tự dưỡng D. Quang tự dưỡng |
Phương pháp giải:
Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng kiểu hóa tự dưỡng, chúng lấy nguồn năng lượng từ chất vô cơ (NH3) và nguồn cacbon từ chất vô cơ (CO2 …).
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 5.
Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì? A. Giữ nguyên bộ NST của loài B. Làm giảm bộ NST của loài C. Làm tăng bộ NST của loài D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng |
Phương pháp giải:
Kết quả của quá trình nguyên phân là từ một tế bào ban đầu phân chia thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào ban đầu; bộ NST được giữ nguyên (2n).
Kết quả của quá trình giảm phân là từ một tế bào sinh dục chín giảm phân thành 4 tế bào con với bộ NST giảm đi một nửa (n).
Lời giải chi tiết:
Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là giữ nguyên bộ NST của loài.
Đáp án A.
Câu 6.
Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất? A. Đường phân B. Chu trình Calvin C. Chuỗi truyền điện tử hô hấp D. Chu trình Krebs |
Phương pháp giải:
Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn tạo ra nhiều năng lượng nhất là chuỗi truyền điện tử hô hấp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 7.
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 78. Số lượng tâm động trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu? A. 48 B. 78 C. 156 D. 39 |
Phương pháp giải:
Tại kì giữa của giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo. Số lượng NST của mỗi tế bào ở giai đoạn này là n kép.
Số lượng tâm động trong mỗi tế bào = số lượng NST của tế bào đó.
Lời giải chi tiết:
Số lượng NST trong tế bào tại kì giữa giảm phân II là: n = 39 (kép).
=> Số tâm động trong mỗi tế bào ở kì giữa II là: 39.
Đáp án D.
Câu 8.
Ông bà ta thường “nuôi mẻ” để nấu canh chua Vậy môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy: A. Trung tính B. Liên tục C. Không liên tục D. Acid |
Phương pháp giải:
Môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy liên tục bởi vì chúng ta thường cách 3 – 4 ngày lại thay cơm (thay đổi môi trường nuôi cấy) và đồng thời lấy ra 1 lượng mẻ để nấu canh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 9.
Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào thì số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng? A. Pha tiềm phát B. Pha cân bằng C. Pha lũy thừa D. Pha suy vong |
Phương pháp giải:
Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục chia thành 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
Lời giải chi tiết:
Ở pha tiềm phát, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng vì tại thời điểm này, vi khuẩn thích nghi với môi trường nuôi cấy và tổng hợp vật chất chuẩn bị cho sự phân chia.
Đáp án A.
Câu 10.
Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II B. Kì đầu II, kì giữa II C. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II D. Kì đầu II và kì cuối II |
Phương pháp giải:
Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì đầu II và kì giữa II. Từ kì sau II, các NST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn và phân li về 2 cực tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 11.
Loại liên kết nào dưới đây tồn tại trong phân tử lipid? A. Liên kết este B. Liên kết peptide C. Liên kết glycosidic D. Liên kết hydro |
Phương pháp giải:
Trong phân tử lipid, liên kết giữa các acid béo và glycerol là liên kết este.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 12.
Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại: A. tế bào chất B. màng trong ti thể C. màng sinh chất D. chất nền ti thể |
Phương pháp giải:
Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại màng trong ti thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 13.
Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae? A. Bia B. Pho mát C. Rượu D. Bánh mì |
Phương pháp giải:
Sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae là: bánh mì, bia, rượu …
Pho mát là một sản phẩm từ quá trình lên men lactic của vi khuẩn lactic.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 14.
Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối? A. NADPH B. O2 C. RiDP D. ATP |
Phương pháp giải:
Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối là O2.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 15.
Kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Màng nhân xuất hiện B. Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi D. Tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc |
Phương pháp giải:
Kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc. Ngoài ra tại giai đoạn này, màng nhân tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện và NST bắt đầu co xoắn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 16.
Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải polisaccharide của vi sinh vật? A. Amilase B. Protease C. Lipase D. Cả A, B, C |
Phương pháp giải:
Loại enzyme tham gia vào quá trình phân giải polisaccharide của vi sinh vật là amilase.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 17.
Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là: A. hóa tự dưỡng B. quang tự dưỡng C. hóa dị dưỡng D. quang dị dưỡng |
Phương pháp giải:
Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 18.
Một loài sinh vật đơn bào có thời gian thế hệ là 60 phút. Người ta tiến hành nuôi cấy một nhóm cá thể của loài này trong 5 giờ, sau đó thu được số cá thể ở thế hệ cuối cùng là 256. Số cá thể trong quần thể ban đầu là: A. 8 B. 4 C. 16 D. 32 |
Phương pháp giải:
Trong điều kiện lý tưởng, sau n lần phân chia từ No tế bào ban đầu, trong thời gian t, số tế bào thành Nt là:
Nt = No x 2t/g = No x 2n
Lời giải chi tiết:
Trong 5 giờ, loài sinh vật này trải qua số thế hệ là: n = 5 (thế hệ).
Số cá thể ban đầu của quần thể là:
No = Nt : 2n => No = 256 : 25 = 8 (tế bào).
Đáp án A.
Câu 19.
Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau. C. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp D. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. |
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B không đúng. Vì mỗi loại tế bào của cơ thể đều có thời gian chu kì tế bào khác nhau. Ví dụ: chu kì tế bào của tế bào gan là 6 tháng; tế bào phôi là 20 phút.
Đáp án B.
Câu 20.
Chất nào dưới đây không phải là chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật? A. Ethanol B. Cloramine C. Natri hipoclorit D. Vitamin |
Phương pháp giải:
Chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật ví dụ như hợp chất phenol, các loại cồn (ethanol, …), cloramin, aldehyde, natri hypocloride …
Lời giải chi tiết:
Chất không phải chất ức chế sinh trưởng là vitamin. Vitamin là chất dinh dưỡng đối với vi sinh vật.
Đáp án D.
Câu 21.
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n = 28 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là: A. 14 NST đơn B. 28 NST đơn C. 28 NST kép D. 14 NST kép |
Phương pháp giải:
Ở kì cuối I, trong mỗi tế bào con có số lượng NST là n (kép).
Lời giải chi tiết:
Ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là: n = 4 NST kép.
Đáp án D.
Câu 22.
Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc A. thanh trùng nước máy, nước bể bơi. B. thuốc uống diệt khuẩn ở người và động vật. C. tẩy uế và ướp xác. D. sát trùng vết thương sâu trong giải phẫu. |
Phương pháp giải:
Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc thanh trùng nước máy, nước bể bơi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 23.
Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân? A. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính. B. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh. C. Tạo sự đa dạng di truyền ở những loài sinh sản hữu tính. D. Tạo giao tử trong sinh sản. |
Phương pháp giải:
Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 24.
Vi khuẩn không tự tổng hợp được các nhân tố sinh dưỡng được gọi là: A. Vi khuẩn dị dưỡng B. Vi khuẩn tự dưỡng C. Vi khuẩn khuyết dưỡng D. Vi khuẩn nguyên dưỡng |
Phương pháp giải:
Vi khuẩn không tự tổng hợp được các nhân tố sinh dưỡng được gọi là vi khuẩn khuyết dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 25.
Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng: A. lần 2. B. lần 3. C. lần 4. D. lần 1. |
Phương pháp giải:
Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng vào môi trường lần đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 26.
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng. (2) Dựa vào khả năng chịu nhiệt, chia làm 2 nhóm vi sinh vật là vi sinh vật ưa ấm và vi sinh vật ưa nhiệt. (3) Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm cho vi sinh vật gây bệnh ở người sẽ chết. (4) Vi sinh vật kí sinh động vật thích hợp nhiệt độ từ 30oC – 40oC. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 |
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: 1, 4.
2 sai vì dựa vào khả năng chịu nhiệt, vi sinh vật được chia thành 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, chịu nhiệt.
3 sai vì nhiệt độ thấp chỉ kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật mà không gây chết được vi sinh vật.
Đáp án B.
Câu 27.
Có 8 tế bào của loài ruồi giấm đều tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là: A. 16 B. 8 C. 32 D. 64 |
Phương pháp giải:
Số lượng tế bào con được sinh ra sau n lần nguyên phân từ a tế bào ban đầu được tính theo công thức: a . 2n (tế bào)
Lời giải chi tiết:
Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là: 8 . 23 = 64 (tế bào).
Đáp án D.
Câu 28.
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách: A. Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong B. Kéo dài màng sinh chất C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào D. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo |
Phương pháp giải:
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau? |
Phương pháp giải:
Nguyên phân có 4 kì với diễn biến như sau:
Các kì của nguyên phân có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nên các sự kiện ở mỗi kì đều có ý nghĩa riêng.
Lời giải chi tiết:
Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa là:
Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì khi NST phân li ở kì sau, cấu hình này có thể cản trở sự phân li đồng đều của NST về 2 cực đối diện của tế bào. Kết quả nguyên phân sẽ là tạo ra tế bào con mang đột biến NST.
Câu 2.
Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật. |
Phương pháp giải:
Bên cạnh những lợi ích được ứng dụng trong cuộc sống của con người như tạo ra các nguyên - vật liệu, các vi sinh vật còn có thể tác động xấu đến sức khỏe và các vật dụng của con người.
Lời giải chi tiết:
Lợi ích: Góp phần khép kín vòng tuần hoàn các chất trong tự nhiên, được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích như hóa chất, nguyên liệu, nhiên liệu.
Tác hại: Có thể gây hại đến lương thực, thực phẩm; làm các vật dùng, đồ gỗ bị hư hỏng và mất mỹ quan, …
Thị Mầu lên chùa
Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Buổi học cuối cùng
Đề thi giữa kì 1
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10