Đề bài
Bài I (2,0 điểm) Cho hai biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức A khi
2) Chứng minh
3) Tìm tất cả các giá trị của x để
Bài II. (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28 mét và độ dài đường chéo bằng 10 mét. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó theo đơn vị mét.
Bài III (2,0 điểm)
1) Giải hệ phương trình
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ là các số nguyên.
Bài IV. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O;R) với dây cung AB không đi qua tâm. Lấy S là một điểm bất kì trên tia đối của tia AB (S khác A). Từ điểm S vẽ hai tiếp tuyến SC, SD với đường tròn (O;R) sao cho điểm C nằm trên cung nhỏ AB (C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1) Chứng minh năm điểm C, D, H, O, S thuộc đường tròn đường kính SO.
2) Khi SO = 2R, hãy tính độ dài đoạn thẳng SD theo R và tính số đo
3) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng SC, cắt đoạn thẳng CD tại điểm K. Chứng minh tứ giác ADHK là tứ giác nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của đoạn thẳng SC.
4) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng BD và F là hình chiếu vuông góc của điểm E trên đường thẳng AD. Chứng minh rằng, khi điểm S thay đổi trên tia đối của tia AB thì điểm F luôn thuộc một đường tròn cố định.
Bài V (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Lời giải chi tiết
Bài I.
Cho hai biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức A khi
Do
Vậy khi
2) Chứng minh
Với
Vậy
3) Tìm tất cả các giá trị của x để
Với
Vậy x = 4 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài II:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28 mét và độ dài đường chéo bằng 10 mét. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó theo đơn vị mét.
Cách giải:
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là
Gọi chiều dài của mảnh đất là
Khi đó chiều rộng của mảnh đất là:
Độ dài đường chéo của mảnh đất hình chữ nhật là
Với
Vậy chiều dài của mảnh đất là
Bài III
1) Giải hệ phương trình
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ là các số nguyên.
Cách giải:
1) Giải hệ phương trình:
Vậy hệ có nghiệm
2)
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Số giao điểm của (d) và (P) cũng chính là số nghiệm của phương trình (1)
Ta có:
Do đó phương trình
Vậy
b) Với mọi m, (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ
Theo hệ thức Vi-et, ta có:
+) Cách 1:
Do
TH1:
TH2:
TH3:
TH4:
Vậy m = -4 ; m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+) Cách 2: nên do
Do
Xét TH
Ta có:
Do
Ta có bảng:
+) Với
Có:
Vậy m = 0 thỏa mãn
+) Với
Có:
Vậy m = - 4 thỏa mãn
Vậy
Bài IV.
Cho đường tròn (O;R) với dây cung AB không đi qua tâm. Lấy S là một điểm bất kì trên tia đối của tia AB (S khác A). Từ điểm S vẽ hai tiếp tuyến SC, SD với đường tròn (O;R) sao cho điểm C nằm trên cung nhỏ AB (C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1) Chứng minh năm điểm C, D, H, O, S thuộc đường tròn đường kính SO.
2) Khi SO = 2R, hãy tính độ dài đoạn thẳng SD theo R và tính số đo
3) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng SC, cắt đoạn thẳng CD tại điểm K. Chứng minh tứ giác ADHK là tứ giác nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của đoạn thẳng SC.
4) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng BD và F là hình chiếu vuông góc của điểm E trên đường thẳng AD. Chứng minh rằng, khi điểm S thay đổi trên tia đối của tia AB thì điểm F luôn thuộc một đường tròn cố định.
Cách giải:
1) Xét
Ta có: H là trung điểm của AB nên
Ta có:
Suy ra: ba điểm
Do đó
Vậy năm điểm
2) Với
Xét tam giác
Xét tam giác
Xét
Suy ra
Vậy khi
3) * Vì 5 điểm
Lại có
Từ (3) và (4) suy ra
Xét tứ giác
* Kéo dài
Vì
Xét đường tròn tâm
Mà tứ giác
Từ (5) và (6) suy ra
Mà
suy ra
Từ (*) và (**) suy ra
Suy ra
4) Gọi AT là đường kính của (O), M là trung điểm BT
Ta có góc
⇒ AD ⊥ DT
Mà EF ⊥ AD (gt) nên EF // DT
Ta có EM // DT (đường trung bình)
⇒ E, F, M thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit về đường thẳng song song)
Ta có
⇒
⇒ Tứ giác AFMB nội tiếp đường tròn đường kính AM.
Gọi L là trung điểm AM ⇒ L là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABM
⇒ Đường tròn tâm L, bán kính LA ngoại tiếp tứ giác AFMB
Ta chứng minh L là điểm cố định:
Ta có OL // TM (đường trung bình), OH // TB (đường trung bình)
⇒ O, L, H thẳng hàng (Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song)
Mặt khác ta có
⇒ L là trung điểm OH. Mà AB cố định
Vậy khi S thay đổi trên tia đối của AB thì F luôn nằm trên đường tròn tâm L, bán kính LA, với L là trung điểm OH.
Bài V:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Cách giải:
Điều kiện:
Với
Với
Dấu “=” xảy ra
Bài 8: Năng động, sáng tạo
Tác giả - Tác phẩm học kì 2
Đề thi vào 10 môn Văn Hậu Giang
Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
QUYỂN 4. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9